![Thuốc Poncityl 500](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/poncityl_500_376161b017.jpg)
Thuốc Poncityl 500 Mekophar điều trị triệu chứng đau từ nhẹ tới vừa viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giãn cơ
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Mefenamic acid
Thương hiệu
Mekophar - MEKOPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-30685-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Poncityl 500 là viên nang chứa hoạt chất Acid mefenamic dùng trong điều trị triệu chứng đau từ nhẹ tới vừa viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, đau vừa đến nhẹ bao gồm đau cơ bắp, đau răng, đau đầu, đau hậu phẫu và sau khi sinh, rong kinh (do các nguyên nhân rối loạn chức năng và sử dụng vòng tránh thai (IUD) khi các bệnh lý vùng chậu khác được loại trừ) và đau bụng kinh nguyên phát.
Cách dùng
Thuốc Poncityl 500 nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều đề nghị:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
- Người cao tuổi: Liều như người lớn.
- Trẻ em dưới 12 tuổi được khuyến cáo nên sử dụng acid mefenamic dạng hỗn dịch (50mg/5ml).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều:
Các triệu chứng có thể xảy ra khi quá liều gồm: Đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, ít khi tiêu chảy, mất phương hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, ù tai, ngất xỉu, thỉnh thoảng co giật (acid mefenamic có xu hướng gây ra co giật khi quá liều).
Trong trường hợp ngộ độc cấp, suy thận và tổn thương gan có thể xảy ra.
Cách xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị theo triệu chứng và hỗ trợ.
Trong vòng một giờ sau khi sử dụng quá liều, uống một lượng than hoạt nên được xem xét.
Ở người lớn, rửa dạ dày nên được xem xét trong vòng một giờ sau khi sử dụng quá liều.
Chức năng thận và gan nên được theo dõi chặt chẽ.
Bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ ít nhất bốn giờ sau khi sử dụng quá liều.
Có thể dùng diazepam tiêm tĩnh mạch để điều trị các cơn co giật.
Các biện pháp xử trí khác tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Thẩm phân máu ít có tác dụng do acid mefenamic và các chất chuyển hóa liên kết chặt chẽ với protein huyết tương.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo:
- Sử dụng liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất mà vẫn đáp ứng được yêu cầu điều trị để giảm thiểu các tác dụng có hại của thuốc.
- Một đợt điều trị không nên kéo dài quá 7 ngày.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Tiêu chảy có thể xuất hiện ngay sau khi điều trị bằng acid mefenamic hoặc sau vài tháng sử dụng. Nếu tiêu chảy tiếp tục tiến triển, việc ngừng sử dụng thuốc là cần thiết và bệnh nhân không nên tái sử dụng acid mefenamic nữa.
Rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết (có thể phục hồi khi ngừng sử dụng acid mefenamic), giảm Hematocrit, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu. Giảm số lượng bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản ứng phản vệ, các phản ứng liên quan đến hệ hô hấp như hen suyễn, co thắt phế quản hay khó thở hoặc các rối loạn về da như ngứa, nổi mề đay, ban xuất huyết, phù mạch thậm chí hoại tử biểu bì và hồng ban đa dạng.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm dung nạp glucose ở bệnh nhân đái tháo đường, hạ natri huyết.
Rối loạn về tâm thần: Nhầm lẫn, ảo giác, lo lắng, trầm cảm.
Rối loạn thần kinh: Viêm dây thần kinh thị giác, mờ mắt, co giật, mất ngủ, đau đầu, dị cảm, chóng mặt, mệt mỏi, viêm màng não vô khuẩn với các triệu chứng như cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa, sốt hoặc mất phương hướng.
Rối loạn về tai và mê đạo: Đau tai, ù tai, chóng mặt.
Rối loạn về tim và mạch máu: Phù nề, tăng huyết áp và suy tim, đánh trống ngực, hạ huyết áp, sử dụng các NSAID (đặc biệt ở liều cao và trong điều trị dài hạn) có thể làm tăng nguy cơ huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim hay đột quỵ).
Các rối loạn về đường tiêu hóa: Loét dạ dày – tá tràng, thủng, xuất huyết tiêu hóa (đặc biệt ở người già), nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, nôn ra máu, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
Rối loạn gan, mật: Làm ảnh hưởng đến một số xét nghiệm chức năng gan, vàng da ứ mật, nhiễm độc gan nhẹ, viêm gan, hội chứng gan – thận.
Rối loạn về da và các mô dưới da: Phù mạch, phù thanh quản, hồng ban đa dạng, phù mặt, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson, đổ mồ hôi, phát ban, nhạy cảm với ánh sáng, ngứa, nổi mề đay.
Các rối loạn về thận và tiết niệu: viêm cầu thận dị ứng, viêm thận kẽ cấp tính, khó tiểu, tiểu ra máu, hội chứng thận hư, suy thận không thiểu niệu (đặc biệt là trong tình trạng mất nước), protein niệu, suy thận bao gồm hoại tử nhú thận.
Các rối loạn chung: Mệt mỏi, khó chịu, suy đa tạng, sốt.
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:
- Ngừng sử dụng thuốc nếu cần thiết.
- Tác dụng không mong muốn có thể giảm thiểu bằng cách sử dụng các liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất mà vẫn đáp ứng được yêu cầu điều trị.
Sản phẩm liên quan
![Kem bôi ngoài da Bunpil 10mg Aprogen điều trị nấm da, lang ben (15g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/15_9c148d250c.png)
![Thuốc Imodium 2mg Janssen điều trị tiêu chảy cấp (25 vỉ x 4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003943_imodium_2mg_8711_6424_large_98f710bd88.jpg)
![Thuốc Celecoxib 200mg Vidipha điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00015215_celecoxib_200mg_3x10_vidiphar_8976_6095_large_69e1270ac4.jpg)
![Thuốc Azukon Mr 30mg Torrent điều trị đái tháo đường (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/5_841f8a4922.png)
![Thuốc Idium 2mg Glomed điều trị các triệu chứng tiêu chảy cấp (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003908_a1e5981b6e.jpg)
![Thuốc Glotadol 500 Abbott hỗ trợ hạ sốt và giảm đau (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/1_f69c1cecbf.jpg)
![Thuốc Lumbrotine TW3 điều trị các chứng tê mỏi chân tay, di chứng tai biến mạch máu não (30 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028607_lumbrotine_tw3_30_vien_3417_6127_large_d53b23dd94.jpg)
![Bột Auclanityl 250/31.25mg Tipharco điều trị nhiễm khuẩn (12 gói x 3,8g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1621_37434dfda9.jpg)
![Thuốc Certican 0.75mg Novartis dự phòng thải tạng ghép ở bệnh nhân ghép thận, tim (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/28_2aac8321c7.png)
![Thuốc Topralsin Pharimexco điều trị triệu chứng ho khan (24 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_3165_722add95fb.jpg)
Tin tức
![Viêm cột sống dính khớp sống được bao lâu?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Viem_cot_song_dinh_khop_song_duoc_bao_lau_78335ada5a.jpg)
![Ung thư phổi giai đoạn 1 có chữa được không? Phương pháp điều trị sớm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ung_thu_phoi_giai_doan_1_co_chua_duoc_khong_phuong_phap_dieu_tri_som_3fa5360814.jpg)
![Bệnh lậu ở miệng: Triệu chứng và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_lau_o_mieng_trieu_chung_va_cach_dieu_tri_3_6feb363be6.jpg)
![Thắc mắc: Bị viêm đường tiết niệu có quan hệ được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_viem_duong_tiet_nieu_co_quan_he_duoc_khong_as_Jb_I_1661879355_3c415247dd.jpg)
![[Giải đáp] Lột mụn xong tẩy tế bào chết được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lot_mun_xong_tay_da_chet_duoc_khong_Cropped_1_ca411ef07b.jpg)
![Nhấn mí mắt sưng bao lâu thì hết? Cách khắc phục tình trạng sưng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhan_mi_mat_sung_bao_lau_thi_het_cach_khac_phuc_tinh_trang_sung_aj_NHQ_1669291096_10db1d1381.jpeg)
![Cách massage thư giãn từ A - Z tại nhà cho nữ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_massage_thu_gian_tu_a_z_tai_nha_cho_nu_fa889b93f7.jpg)
![Dấu hiệu nhận biết và triệu chứng bệnh lao xương](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_hieu_nhan_biet_benh_lao_xuong_Sf_Xp_Z_1648106553_991df991aa.jpg)
![Giải đáp thắc mắc: Cắt mí mắt có được vĩnh viễn không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_thac_mac_cat_mi_mat_co_duoc_vinh_vien_khong_9a8ba8661b.jpg)
![Dấu hiệu của tụt huyết áp: Hiểu rõ để phòng ngừa hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phuong_phap_dieu_tri_tut_huyet_ap_hieu_qua_3_82bd291263.jpg)
![Biến chứng của tăng huyết áp mà ai cũng muốn tránh xa](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Bien_chung_cua_tang_huyet_ap_nguoi_benh_deu_muon_tranh_xa_412317e1e2.jpg)
![Da đầu nổi cục là do đâu? Cách điều trị như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/canova41_Cropped_835ac26fad.png)