Thuốc Tenricy 0.5mg Phil điều trị triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt lành tính (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị bệnh tuyến tiền liệt
Quy cách
Viên nang mềm - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Dutasteride
Thương hiệu
Phil - PHIL
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-15062-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Tenricy® của Công ty TNHH Phil Inter Pharma, có thành phần là dutasteride. Tenricy® dùng để điều trị các triệu chứng vừa đến nặng của phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH); giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR) và phẫu thuật ở những bệnh nhân có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt lành tính vừa đến nặng.
Tenricy® được bào chế dạng viên nang mềm hình thuôn, màu vàng nhạt, bên trong chứa dịch thuốc không màu, trong suốt; đóng gói theo quy cách hộp 03 vỉ, vỉ 10 viên nang mềm.
Cách dùng
Tenricy có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với 1 thuốc chẹn alpha (tamsulosin 0,4mg).
Phải nuốt toàn bộ viên nang, không được nhai hay mở viên nang vì khi tiếp xúc với thành phần bên trong thuốc sẽ gây kích ứng niêm mạc miệng - hầu. Tenricy có thể uống cùng hay không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Người lớn (gồm cả người cao tuổi):
Liều khuyến cáo của Tenricy là một viên (0,5mg), uống 1 lần/ngày.
Dù có thể thấy đáp ứng sớm nhưng cần điều trị ít nhất 6 tháng để đạt được đáp ứng điều trị thỏa đáng. Không cần điều chỉnh liều dùng ở người cao tuổi.
Suy thận:
Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy thận đến được động học của dutasteride. Không cần chỉnh liều dutasteride ở bệnh nhân suy thận.
Suy gan:
Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy gan đến được động học của dutasteride. Vì vậy nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định dùng dutasteride.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trên nghiên cứu cho người tình nguyện, dùng liều duy nhất dutasteride lên đến 40mg/ngày (cao gấp 80 lần điều trị) trong 7 ngày thì không thấy bất lợi đáng kể.
Trong nghiên cứu lâm sàng khi cho bệnh nhân dùng liều 5mg mỗi ngày trong 6 tháng, không quan sát thấy tác dụng ngoại ý nào ngoài những tác dụng ngoại ý đã gặp ở liều điều trị 0,5mg.
Do không có thuốc giải độc đặc hiệu nên khi có triệu chứng nghi ngờ do quá liều thì nên tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ thích hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR > 1/100
Hệ sinh sản và vú: Bất lực, thay đổi (giảm) ham muốn tình dục, rối loạn vú (gồm mềm ngực và nở ngực), rối loạn xuất tinh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da và mô dưới da: Rụng tóc, rậm lông.
Không xác định tần suất
Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng bao gồm phát ban, ngứa, nổi mề đay, phù, phù mạch.
Tâm thần: Chán nản.
Hệ sinh sản và vú: Đau và sưng tinh hoàn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.