Thuốc Babygaz hương dâu giảm các triệu chứng đầy hơi ở đường tiêu hóa (30ml)
Danh mục
Siro tiêu hoá
Quy cách
Hỗn dịch uống - Hộp x 30ml
Thành phần
Simethicon
Thương hiệu
Opv - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-25742-16
28.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Babygaz là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, có thành phần chính là Simethicon. Đây là thuốc được sử dụng để làm giảm các triệu chứng đầy hơi ở đường tiêu hóa.
Cách dùng
Lắc chai kỹ trước khi dùng.
Thuốc được trình bày dưới dạng 1 chai thuốc kèm theo 1 ống hút nhỏ giọt có chia vạch. Khi sử dụng lắp ống hút vào chai thuốc và bóp bóng để hút được liều theo hướng dẫn. Sau khi dùng xong, cho ống nhỏ giọt vào chai, vặn chặt nắp.
Liều dùng
Trẻ em (dưới 2 tuổi): 0,3 ml/4 lần/ngày. Uống thuốc sau khi ăn và vào buổi tối hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Có thể pha thuốc với 30 ml nước nguội hay các thức uống của trẻ em.
Trẻ em 2 - 12 tuổi: 0,6 ml/ 4 lần/ ngày. Uống thuốc sau khi ăn và vào buổi tối hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 0,6 ml - 1,8 ml/ 4 lần/ ngày. Uống thuốc sau khi ăn và vào buổi tối hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: Do Simethicon không được hấp thu vào máu qua đường tiêu hóa nên không gây ảnh hưởng gì đối với người suy gan, suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo.
Nếu nghi ngờ sử dụng quá liều, ngưng dùng thuốc và đến ngay bệnh viện gần nhất.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Babygaz có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
- Toàn thân: Đau bụng, đau đầu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Đau lưng, đau ngực, ớn lạnh, mệt mỏi, sốt, khó chịu, đau cổ, đau vùng chậu.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, tụ máu, tăng huyết áp, xanh xao, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Ợ hơi, khó tiêu, đầy hơi, khó nuốt, khô miệng, đại tiện máu đen.
- Máu: Bầm máu, hạch bạch huyết.
- Chuyển hóa: Hạ đường huyết.
- Thần kinh: Tăng trương lực, ngủ gà.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, chảy máu cam, tràn khí màng phổi.
- Da: Ban.
- Urogential: Tiểu khó.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.