Benazepril
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benazepril.
Loại thuốc
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 5 mg; 10 mg; 20 mg; 40 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Các esterase phân cắt phần ester của benazepril (tiền chất) ở gan tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính là benazeprilat. Benazepril được hấp thu nhanh, nhưng không hoàn toàn (37%) sau khi uống (không bị ảnh hưởng bởi thức ăn). Nồng độ đỉnh của benazepril và benazeprilat trong huyết tương đạt trong khoảng tương ứng 0,5 - 1 giờ và 1 - 2 giờ. Sau khi dùng một liều đơn, thời gian tác dụng của benazepril kéo dài khoảng 24 giờ.
Phân bố
Trừ ở phổi, benazeprilat không tích lũy ở mô. Bài tiết trong nước tiểu (thuốc mẹ): <1%. Gắn với huyết tương: 97%. Thể tích phân bố: 0,12 lít/kg.
Chuyển hóa
Benazepril chuyển hóa gần như hoàn toàn, tạo thành benazeprilat và những chất liên hợp glucuronid của benazepril và benazeprilat, các chất chuyển hóa này thải trừ cả trong nước tiểu và mật.
Thải trừ
Độ thanh thải: 0,3 - 0,4 ml/ phút/kg. T1/2: 10 – 11 giờ.
Dược lực học:
Benazepril là dạng ethylester của benazeprilat chưa có tác dụng. Khi vào cơ thể benazepril bị thủy phân ở gan để tạo thành benazeprilat ức chế được men chuyển angiotensin, ức chế bradykininase và kininase II.
Benazepril có tác dụng giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi, hạ huyết áp do ức chế chuyển angiotensin I thành angiotensin II, là chất co mạch mạnh, kích thích tổng hợp và bài tiết aldosteron và là yếu tố tăng sinh đối với tim (gây phì đại cơ tim).
Benazepril còn làm giảm thoái giáng bradykinin, một chất gây giãn mạch trực tiếp và có liên quan đến sự tạo thành prostaglandin. Đây có thể là lý do các thuốc ức chế men chuyển có tác dụng ngay cả đối với những trường hợp có nồng độ renin thấp.
Thuốc ức chế men chuyển làm giảm tiền gánh và hậu gánh ở những bệnh nhân suy tim, làm giảm tái cấu trúc thất trái, một hậu quả thường thấy sau nhồi máu cơ tim, do đó hiệu quả trong điều trị suy tim sung huyết, kể cả suy tim sau nhồi máu.
Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin còn làm giảm protein niệu trên những bệnh nhân có bệnh cầu thận.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Paromomycin
Loại thuốc
Kháng sinh và kháng amip nhóm aminoglycosid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 250 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mifepristone
Loại thuốc
Thuốc kháng progesteron.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: mifepristone 10 mg, 25 mg, 200 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levetiracetam
Loại thuốc
Thuốc điều trị động kinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén/viên nén giải phóng kéo dài: 250 mg, 500 mg, 750 mg, 1000 mg
Dung dịch uống: 100 mg/ml, chai 150 ml, 300 ml
Dung dịch để pha truyền 100 mg/ml, lọ 5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lopinavir (Lopinavir luôn phối hợp với Ritonavir)
Loại thuốc
Thuốc ức chế protease của HIV.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc nước: Lopinavir 400 mg/5 ml và Ritonavir 100 mg/5 ml.
- Viên nén bao phim: Lopinavir 100 mg và Ritonavir 25 mg, Lopinavir 200 mg và Ritonavir 50 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxitriptan (5-Hydroxytryptophan, 5-HTP).
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 50mg; 100mg.
Sản phẩm liên quan








