Banoxantrone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Banoxantrone là một loại thuốc sinh học có tính chọn lọc cao được kích hoạt và ưu tiên độc hại đối với các tế bào thiếu oxy trong các khối u. Nó đã được chứng minh là có tác dụng hiệp đồng với bức xạ phân đoạn để làm chậm đáng kể sự phát triển của khối u so với sử dụng banoxantrone hoặc xạ trị đơn thuần. Banoxantrone cũng có hiệu quả trong các mô hình khối u khi dùng kết hợp với cisplatin hoặc chemoradiation. (PMID: 10864207)
Dược động học:
Banoxantrone (chính thức được gọi là AQ4N) được chuyển đổi tốt hơn và không thể đảo ngược thành AQ4, dạng độc tế bào của nó, trong các tế bào khối u thiếu oxy nơi nó vẫn còn cục bộ. Khi các tế bào oxy xung quanh bị tiêu diệt bởi xạ trị hoặc hóa trị liệu đưa các tế bào không hoạt động có chứa AQ4 này đến gần nguồn oxy hơn, chúng sẽ được tái tạo lại, cố gắng tiếp tục sao chép và, ở trạng thái này, bị AQ4 giết chết thông qua sự can thiệp DNA mạnh và ức chế topoisomerase II. .
Dược lực học:
AQ4N được thiết kế hợp lý để có hoạt động chống khối u sau khi giảm sinh bằng cytochrom P450 thành AQ4, một chất ức chế DNA topoisomerase II hoạt động. Các nghiên cứu tiền lâm sàng đã chứng minh AQ4N chọn lọc nhắm mục tiêu các mô bạch huyết và các mô khối u thiếu oxy.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Trimethoprim
Loại thuốc
Kháng khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100 mg; 200 mg.
- Dung dịch uống: 50 mg/ml. Hỗn dịch uống 50 mg/ 5ml
- Thuốc tiêm: 20 mg/ml (dưới dạng lactat).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefuroxime (Cefuroxim)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2
Dạng thuốc và hàm lượng
Cefuroxime axetil: Dạng thuốc uống, liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxime:
- Hỗn dịch uống: 125 mg/5 ml; 250 mg/5 ml.
- Viên nén: 125 mg, 250 mg, 500 mg.
Cefuroxime natri: Dạng thuốc tiêm, liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxime:
- Lọ 250 mg, 750 mg hoặc 1,5 g bột pha tiêm.
Sản phẩm liên quan









