![Thuốc Ravenell-62.5](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/16_114ea07b79.png)
Thuốc Ravenell-62.5 Davipharm điều trị tăng áp lực động mạch phổi tiên phát (4 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 4 Vỉ x 14 Viên
Thành phần
Bosentan
Thương hiệu
Davipharm - CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠT VI PHÚ
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-31092-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Ravenell-62,5 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú chứa hoạt chất Bosentan (dưới dạng Bosentan monohydrat) dùng điều trị tăng áp lực động mạch phổi (PAH) để cải thiện khả năng gắng sức và triệu chứng ở bệnh nhân độ III theo phân loại của WHO.
Cách dùng
Thuốc Ravenell-62,5 được sử dụng đường uống, uống vào buổi sáng hoặc chiều, có thể cùng hoặc không cùng với thức ăn. Viên nén bao phim nên được uống nguyên viên với nước.
Liều dùng
Tăng áp lực động mạch phổi
Chỉ nên bắt đầu điều trị và theo dõi bởi bác sĩ có kinh nghiệm điều trị tăng áp lực động mạch phổi.
Người lớn
Ở người lớn trưởng thành, nên bắt đầu điều trị bosentan với liều 62,5 mg x 2 lần/ngày trong vòng 4 tuần và sau đó tăng lên liều duy trì 125 mg x 2 lần/ ngày. Áp dụng liều tương tự khi sử dụng lại bosentan sau khi tạm ngừng điều trị.
Trẻ em
Dữ liệu dược động học trên trẻ em cho thấy nồng độ bosentan huyết tương ở trẻ em từ 1 - 15 tuổi bị PAH có giá trị trung bình thấp hơn so với người trưởng thành, và nồng độ không tăng lên khi tăng liều bosentan đến 2 mg/ kg cân nặng, hoặc tăng tần suất sử dụng từ 2 lên 3 lần/ngày. Tăng liều hay tần suất sử dụng dường như không làm tăng thêm lợi ích trên lâm sàng.
Dựa trên các kết quả dược động học này, khi sử dụng cho trẻ em bị PAH từ 1 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo và duy trì là 2 mg/kg vào buổi sáng và tối.
Ở trẻ sơ sinh bị tăng áp lực phổi kéo dài (PPHN), chưa chứng minh được lợi ích của việc sử dụng bosentan trong điều trị. Không có liều khuyến cáo cho đối tượng bệnh nhân này.
Tình trạng lâm sàng xấu đi
Trong trường hợp bệnh nặng hơn (ví dụ: Giảm 10% khoảng cách đi bộ 6 phút so với kết quả trước khi điều trị) mặc dù đã điều trị với bosentan ít nhất 8 tuần (liều mục tiêu ít nhất 4 tuần), cân nhắc các phương pháp điều trị khác. Tuy nhiên, một vài bệnh nhân không có kết quả điều trị sau 8 tuần sử dụng bosentan có thể có kết quả sau khi điều trị thêm 4 tuần hoặc 8 tuần điều trị nữa.
Trong trường hợp tình trạng lâm sàng nặng hơn xuất hiện muộn mặc dù đã điều trị với bosentan (ví dụ: Sau nhiều tháng điều trị), nên đánh giá lại điều trị. Một vài bệnh nhân không đáp ứng tốt với liều 125 mg x 2 lần/ngày có thể cải thiện dung tích sống gắng sức khi tăng liều lên 250 mg x 2 lần/ngày. Đánh giá lợi ích/nguy cơ cẩn thận, khả năng độc với gan phụ thuộc vào liều.
Ngừng điều trị
Dữ liệu lâm sàng còn hạn chế khi ngừng đột ngột bosentan ở bệnh nhân tăng áp lực động mạch phổi. Không có bằng chứng cho thấy phản ứng dội ngược cấp tính. Tuy nhiên, để tránh tình trạng lâm sàng nặng hơn do khả năng phản ứng dội ngược, nên cân nhắc giảm liều từ từ (giảm % liều trong thời gian 3 đến 7 ngày). Theo dõi chặt chẽ hơn trong suốt thời gian ngừng điều trị.
Nếu quyết định ngừng sử dụng bosentan, nên ngừng từ từ trong khi dùng một thuốc khác thay thế.
Xơ cứng bì toàn thể với loét ngón tay/chân đang tiến triển
Chỉ nên bắt đầu điều trị và được theo dõi bởi bác sĩ có kinh nghiệm điều trị xơ cứng bì toàn thể.
Người lớn
Ở người lớn trưởng thành, nên bắt đầu điều trị bosentan với liều 62,5 mg x 2 lần/ngày trong vòng 4 tuần và sau đó tăng lên liều duy trì 125 mg x 2 lần/ngày. Áp dụng liều tương tự khi sử dụng lại bosentan sau khi tạm ngừng điều trị.
Nghiên cứu lâm sàng cho chỉ định này chỉ giới hạn trong thời gian 6 tháng.
Đánh giá đáp ứng của bệnh nhân và việc cần thiết tiếp tục điều trị. Cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ, cân nhắc khả năng gây độc gan của bosentan.
Trẻ em
Không có dữ liệu về an toàn và hiệu quả cho bệnh nhân dưới 18 tuổi. Không có dữ liệu dược động học sử dụng bosentan cho trẻ em dưới 18 tuổi bị bệnh này.
Đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy gan
Bosentan bị chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần thiết điều chỉnh liều với bệnh nhân bị suy gan nhẹ (Child-Pugh A).
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và bệnh nhân đang thẩm phân máu.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân trên 65 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Bosentan đã được sử dụng với liều duy nhất lên đến 2.400 mg ở người khỏe mạnh và 2.000 mg/ ngày trong 2 tháng ở bệnh nhân chỉ tăng áp lực động mạch phổi. Tác dụng không mong muốn thường gặp là đau đầu nhẹ đến vừa.
Quá liều bosentan có thể dẫn đến hạ huyết áp rõ rệt cần phải hỗ trợ tim mạch tích cực.
Đã có báo cáo bệnh nhân nam ở tuổi thanh thiếu niên sử dụng 10.000 mg bosentan. Bệnh nhân có triệu chứng buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, chóng mặt, ra mồ hôi và nhìn mờ. Bệnh nhân hồi phục hoàn toàn trong vòng 24 giờ nhờ vào hỗ trợ huyết áp.
Bosentan không thể loại bằng phương pháp lọc máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các tác dụng không mong muốn thường gặp là nhức đầu (11,5%), phù/giữ dịch (13,2%), chức năng gan bất thường (10,9%) và thiếu máu/ giảm haemoglobin (9,9%).
Khi điều trị với bosentan, aminotransferase gan tăng và haemoglobin máu giảm phụ thuộc vào liều.
Rất thường gặp (ADR ≥1/10)
- Hệ thần kinh: Nhức đầu.
- Toàn thân: Phù, giữ dịch.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Hệ huyết học: Thiếu máu, giảm hemoglobin.
- Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm viêm da, ngứa, ban đỏ).
- Hệ thần kinh: Ngất.
- Hệ tim mạch: Hồi hộp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp.
- Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nghẹt mũi.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ.
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
- Hệ huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.
- Hệ gan mật: Tăng enzym aminotransferase cùng với viêm gan (bao gồm làm nặng
- thêm viêm gan sẵn có) và/ hoặc vàng da.
Hiếm gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/10.000)
- Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ và/ hoặc phù mạch.
- Hệ gan mật: Hoại tử gan, suy gan.
Chưa rõ tần suất
- Hệ huyết học: Thiếu máu hoặc giảm hemoglobin cần phải truyền hồng cầu.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và
khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Vitamin A-D Medisun bổ sung Vitamin A và D cho trẻ còi xương (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00014250_vitamin_a_d_medisun_2526_609e_large_3706bcefa2.jpg)
![Kem Ecocort Cream HOE Pharmaceuticals điều trị tại chỗ nấm chân, nấm toàn thân (15g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00017635_ecocort_15g_hoe_pharma_8276_609b_large_be3a8831c6.jpg)
![Thuốc Avodart 0.5mg GSK điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/2_7620a57f55.jpg)
![Thuốc Dạ Dày Trường Phúc điều trị viêm loét dạ dày, hành tá tràng (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/da_day_truong_phuc_13409f2c4f.png)
![Viên nang mềm Philco-Q10 Phil Inter Pharma dùng cho cơ thể mệt mỏi, hồi phục sức khỏe (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005895_philco_q10_6063_6127_large_e39eb34026.jpg)
![Thuốc Diclofenac Stella 100mg giảm đau và viêm khớp, rối loạn cơ xương cấp tính (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Anh_Default_chua_co_hinh_that_1_8938fe5b92.jpg)
![Thuốc Grinterol 250mg Grindex cải thiện chức năng gan ở bệnh nhân viêm gan mãn tính (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00502100_2aa84ffe36.jpg)
![Bột Emycin DHG 250 điều trị nhiễm khuẩn (24 gói x 1.5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021752_emycindhg_250mg_dhg_24_goi_4738_6098_large_d4f5a24a25.jpg)
![Thuốc Antivic 75 An Thiên điều trị đau thần kinh trung ương và ngoại biên (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029872_antivic_75mg_an_thien_10x10_8950_6127_large_96179f717d.jpg)
![Thuốc A.Teperison 50 An Thiên Pharma điều trị thoái hóa cột sống cổ, bệnh mạch máu não (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03762_20a385efd7.jpg)
Tin tức
![Tràn dịch dưỡng chấp ở trẻ sơ sinh: Có nguy hiểm không và cách điều trị như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tran_dich_duong_chap_o_tre_so_sinh_co_nguy_hiem_khong_va_cach_dieu_tri_nhu_the_nao_b1289db060.jpg)
![Áp xe răng: Nguyên nhân, cách điều trị và phòng ngừa hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ap_xe_rang_nguyen_nhan_cach_dieu_tri_va_phong_ngua_hieu_qua_lyvof_1680774511_87fe5a314c.jpg)
![Bà bầu ăn rau dền được không? Lợi ích của rau dền với bà bầu là gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ba_bau_an_rau_den_duoc_khong_loi_ich_cua_rau_den_voi_ba_bau_la_gi_y_KKEI_1674565674_46ccb1613b.jpg)
![Khám phá 6 loại hạt giúp tóc khỏe mạnh mà bạn nên ăn mỗi ngày](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/loai_hat_giup_toc_khoe_manh_FR_Kj_I_1515062796_large_b1d05a235d.jpg)
![Phương pháp chăm sóc tóc gàu hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phuong_phap_cham_soc_toc_gau_dung_cach_giup_danh_bay_gau_hieu_qua_AYGGV_1644164166_b189f01fb1.jpg)
![Da mặt khô nên dùng gì? Quy trình chăm sóc khoa học như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/da_mat_kho_nen_dung_gi_quy_trinh_cham_soc_khoa_hoc_nhu_the_nao_h_Ik_XH_1679222723_8a2754fe48.png)
![Áp lực gia đình là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục áp lực gia đình?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ap_luc_gia_dinh_la_gi_nguyen_nhan_va_cach_khac_phuc_ap_luc_gia_dinh_0_ed54eb22fd.jpg)
![Sự quan trọng của việc kiểm soát tần suất quan hệ theo độ tuổi cần phải biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/su_quan_trong_cua_viec_kiem_soat_tan_suat_quan_he_theo_do_tuoi_can_phai_biet_bba2a6e2a3.jpg)
![Có nên xét nghiệm dị tật thai nhi tuần 9 hay không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xet_nghiem_double_test_1_Cropped_f92f896c0b.jpg)
![Thuốc bổ thận tráng dương Đông y an toàn, được tin dùng nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thuoc_bo_than_trang_duong_dong_y_an_toan_duoc_tin_dung_nhat_Kz_Tjn_1664289237_9beca92360.jpg)
![Những dấu hiệu của stress dễ nhận biết nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_dau_hieu_cua_stress_de_nhan_biet_nhat_BH_Wzp_1645942397_09298c57bb.jpg)
![Thay khớp gối bao lâu thì đi được - Bạn đã biết chưa?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thay_khop_goi_bao_lau_thi_di_duoc_ban_da_biet_chua_ae7da349db.jpg)