Bột pha hỗn dịch uống Ceclor 125mg Menarini điều trị nhiễm khuẩn (30ml)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Bột pha hỗn dịch uống - Chai x 30ml
Thành phần
Cefaclor
Thương hiệu
Menarini - ACS Dobfar S.p.A
Xuất xứ
Ý
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-15935-12
0 ₫/Chai
(giá tham khảo)Thuốc Ceclor Sus 125mg/30ml chứa Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin, được chỉ định dùng cho các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm. Sản phẩm được đóng gói hộp 1 lọ 30ml bột pha hỗn dịch uống.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Liều thông thường là 250 mg mỗi 8 giờ.
Đối với viêm phổi và viêm phế quản, dùng 250 mg, 3 lần mỗi ngày.
Đối với viêm xoang, dùng 250 mg, 3 lần mỗi ngày trong 10 ngày.
Đối với nhiễm trùng trầm trọng hơn (như viêm phổi) hoặc nhiễm trùng do các vi khuẩn khác ít nhạy cảm hơn, có thể tăng liều gấp đôi. Liều 4g/ngày đã được dùng một cách an toàn cho người bình thường trong vòng 28 ngày, tuy nhiên liều tổng cộng hàng ngày không nên vượt quá lượng này.
Để điều trị viêm niệu đạo cấp do lậu cầu ở nam và nữ, dùng một liều duy nhất 3g, phối hợp với 1g probenecid.
Trẻ em
Liều thông thường là 20 mg/kg/ngày, chia ra mỗi 8 giờ.
Đối với viêm phế quản và viêm phổi, dùng liều 20 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Đối với các nhiễm trùng trầm trọng hơn, viêm tai giữa, và nhiễm trùng do vi khuẩn ít nhạy cảm nên dùng liều 40 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần uống. Liều tối đa là 1 g/ngày.
Điều trị viêm tai giữa và viêm họng, tổng liều hàng ngày có thể chia làm 2 lần, cách 12 giờ/lần. Cefaclor có thể dùng cho bệnh nhân suy thận, trong trường hợp này thường không cần điều chỉnh liều.
Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng. Trong điều trị nhiễm trùng do streptococcus β tán huyết, nên dùng Cefaclor ít nhất 10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dấu hiệu và triệu chứng
Các triệu chứng ngộ độc khi dùng cefaclor có thể gồm: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Mức độ đau thượng vị và tiêu chảy phụ thuộc vào liều lượng. Nếu có thêm các triệu chứng khác, có thể là do phản ứng thứ phát của một bệnh tiềm ẩn, của phản ứng dị ứng hay tác động của chứng ngộ độc khác kèm theo.
Điều trị
Để điều trị quá liều, cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác giữa các loại thuốc, dược động học bất thường của bệnh nhân.
Ngoại trừ trường hợp uống liều gấp 5 lần liều bình thường, không cần thiết phải áp dụng biện pháp rửa dạ dày. Bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cẩn thận và duy trì các dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân, khí máu, chất điện giải trong huyết thanh.v.v. Có thể làm giảm sự hấp thu thuốc ở đường tiêu hóa bằng than hoạt tính.
Trong nhiều trường hợp, biện pháp này có hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Cân nhắc xem nên dùng than hoạt tính thay cho rửa dạ dày hay phải kết hợp cả hai. Dùng nhiều liều liên tiếp than hoạt tính có thể làm gia tăng sự đào thải thuốc đã được hấp thu. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh khi áp dụng phương pháp rửa dạ dày hay dùng than hoạt tính.
Các biện pháp khác như dùng thuốc lợi tiểu mạnh, thẩm phân phúc mạc, lọc máu, thẩm tách máu bằng than hoạt, chưa được xác định là có hiệu quả trong điều trị quá liều cefaclor.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Ceclor Sus 125mg/30ml bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
-
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosine.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Hệ sinh dục: Ngứa, viêm âm đạo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Máu: Giảm tiểu cầu.
-
Thận: Viêm thận kẽ.
Không rõ tần suất
-
Gan: Tăng nhẹ AST (SGOT), ALT (SGPT) hoặc phosphatase kiềm.
-
Thận: Tăng nhẹ BUN hay creatinine huyết thanh.
-
Thần kinh: Tăng động, lo lắng, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực cơ, chóng mặt, ảo giác, ngủ gà.
-
Máu: Tăng tế bào lympho huyết, giảm bạch cầu tạm thời, thiếu máu do tán huyết, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.