Zidovudine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Zidovudine (Zidovudin)
Loại thuốc
Thuốc chống retrovirus; Thuốc chống HIV; Thuốc nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 300 mg.
- Viên nang 100 mg, 250 mg.
- Siro chứa 50 mg/5 ml (240 ml).
- Dung dịch tiêm truyền: Chứa 10 mg zidovudine/ml, dung môi hòa tan là nước cất tiêm. Dung dịch dịch được điều chỉnh đến pH 5,5 bằng acid hydrocloric hoặc natri hydroxyd (20 ml).
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, zidovudine hấp thu tốt, dao động từ 42 - 95%.
Phân bố
Zidovudine phân bố rộng trong cơ thể. Zidovudine gắn vào protein huyết tương dưới 38%. Zidovudine được phân bố vào dịch não tủy sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Chuyển hóa
Zidovudine được chuyển hóa ở gan, chủ yếu thành glucuronid không hoạt tính.
Thải trừ
Thời gian bán thải của zidovudine trong huyết tương ở người lớn trung bình khoảng 0,5 - 3 giờ sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Được đào thải vào nước tiểu dưới dạng thuốc nguyên dạng và chất chuyển hóa.
Dược lực học:
Zidovudine (azidothymidin, AZT) là một thuốc nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược, có cấu trúc tương tự thymidin và sau khi được biến đổi thành chất chuyển hóa có hoạt tính sẽ có tác dụng ức chế in vitro sự sao chép của retrovirus, bao gồm cả virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) bằng cách ức chế enzym phiên mã ngược. Cơ chế tác dụng chưa được biết đầy đủ.
Zidovudine triphosphat có cấu trúc tương tự như thymidin triphosphat, là cơ chất thông thường của enzym phiên mã ngược của virus. Như vậy, thuốc có thể làm giảm nồng độ cơ chất tự nhiên nói trên của enzym phiên mã ngược và tạo thuận lợi cho zidovudine gắn vào enzym này.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gadolinium (gadoteric acid, gadodiamide)
Loại thuốc
Chất tương phản từ có chứa gadolinium
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm gadoteric acid 0,0025 mmol/ml; 0,5 mmol/ml
- Dung dịch tiêm gadodiamide 0,5 mmol/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hexachlorophene
Loại thuốc
Chất khử trùng bisphenol clo
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng nhũ tương 3%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexpanthenol
Loại thuốc
Vitamin tan trong nước, vitamin nhóm B (vitamin B5).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100 mg.
- Thuốc tiêm: 250 mg/ml (ống tiêm 2 ml).
- Kem bôi tại chỗ: 2%, 5%.
- Thuốc phun bọt: 4,63g/ 100g bọt thuốc.
- Dung dịch tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: 500 mg (ống 2 ml).
- Dịch truyền tĩnh mạch: Phối hợp với các vitamin khác, chất điện giải.
- Gel nhỏ mắt: 5% (50mg/g).
- Thuốc mỡ bôi da: 5%, tuýp 750 mg, 1 g.
Betaine là một nhà tài trợ nhóm methyl có chức năng trong chu trình trao đổi chất bình thường của methionine và làm giảm homocystin niệu ở những bệnh nhân mắc các sai sót bẩm sinh về chuyển hóa methionine. Tại Hoa Kỳ, betaine được phân phối dưới tên thương hiệu Cystadane® bởi Rare Ther Therututics. Nhiều báo cáo đã chỉ ra rằng hiệu quả điều trị của betaine bị hạn chế, và không làm giảm mức độ tHcy hoặc ngăn ngừa các triệu chứng lâm sàng [2].
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ganciclovir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 250 mg, 500 mg.
- Lọ bột pha tiêm: 500 mg ganciclovir natri.
- Gel tra mắt 0,15% (w/w).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Digoxin Immune Fab
Loại thuốc
Thuốc giải độc digoxin, phân đoạn Fab globulin miễn dịch có khả năng gắn với digoxin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ bột pha tiêm 38 mg
Lọ bột pha tiêm 40 mg
Sản phẩm liên quan









