

Thuốc Tetracyclin 500mg Vidipha điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Tetracycline
Thương hiệu
Vidipha - VIDIPHA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-30563-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Tetracyclin 500Mg của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương VIDIPHA thành phần chính tetracyclin, là kháng sinh được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do Chlamydia, Rickettsia, Mycoplasma (đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae), Brucella và Francisella tularensis, bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibrio cholerae), trứng cá, tham gia trong một số phác đồ điều trị H.pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng, phối hợp với quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.
Cách dùng
Dùng đường uống, nên uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Để tránh kích ứng thực quản nên uống với nhiều nước ở tư thế đứng, người bệnh không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc.
Liều dùng
Thường dùng:
-
Người lớn: 500 mg, cứ 6 giờ 1 lần.
-
Trẻ em trên 8 tuổi: 25 - 50 mg/kg thể trọng, ngày chia 2 - 4 lần.
-
Trường hợp suy thận tránh dùng nhưng nếu cần thì phải giảm liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Báo ngay cho bác sỹ khi dùng quá liều chỉ định.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Tetracyclin 500Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
-
Chuyển hóa: Răng kém phát triển và biến màu khi dùng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi.
-
Các phản ứng khác: Tăng phát triển vi khuẩn kháng kháng sinh và nguy cơ phát triển vi khuẩn đường ruột kháng kháng sinh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Tiêu hóa: Loét và co hẹp thực quản.
-
Da: Phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
-
Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn phản vệ, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, lupus ban đỏ toàn thân trầm trọng thêm.
-
Máu: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Tiêu hoá: Viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy.
-
Phụ khoa: Viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm do rối loạn hệ vi khuẩn thường trú.
-
Gan: Độc với gan cùng với suy giảm chức năng thận.
-
Thần kinh: Tăng áp suất nội sọ lành tính.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











