Thalidomide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Thalidomide (Thalidomid)
Loại thuốc
Thuốc điều hòa miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 50 mg, 100 mg, 150 mg, 200 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc hấp thu thuốc tốt qua đường tiêu hóa.
Phân bố
Thể tích phân bố: 1,1 L/kg. Liên kết với protein: 55 - 66%.
Chuyển hóa
Chuyển hóa tối thiểu.
Thải trừ
Thời gian bán thải: 5,5 đến 7,3 giờ. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Dược lực học:
Thalidomid là một thuốc có tác dụng điều hòa miễn dịch, chống viêm, chống tăng sinh mạch, ngoài ra còn có tác dụng giảm đau và gây ngủ. Cơ chế tác dụng điều hòa miễn dịch và chống viêm của thalidomid rất phức tạp và chưa được biết đầy đủ. Cơ chế được biết hiện nay là tác dụng điều hòa yếu tố hoại tử u alpha (tumor necrosis factor alpha: TNF-α),hiệu chỉnh tác dụng trên tế bào T làm tăng sinh tế bào T, tăng sản xuất interleukin 2 và interferon-γ và/hoặc điều hòa di tản và hóa ứng động bạch cầu.
Tác dụng chống viêm và điều hòa miễn dịch khác của thalidomid có thể là ức chế đại thực bào tham gia vào tổng hợp prostaglandin và điều hòa các bạch cầu đơn nhân máu ngoại biên sản xuất interleukin-10 và interleukin-12.
Tác dụng chống viêm và điều hòa miễn dịch của thalidomid khác với các thuốc ức chế miễn dịch khác (như corticosteroid, cyclosporin), hoặc thuốc ức chế miễn dịch nhóm macrolid (tacrolimus), pentoxifylin, chất ức chế miễn dịch nhân purin (azathioprin), chất ức chế chuyển hóa purin (acid mycophenolic). Tác dụng chống viêm của thalidomid cũng khác so với các thuốc chống viêm không steroid. Thalidomid không làm giảm cơ chế kháng khuẩn của cơ thể, không gây ra tác dụng ức chế sinh bạch cầu, không làm rối loạn phản ứng quá mẫn muộn và sự hình thành u hạt.
Thalidomid không có tác dụng kháng khuẩn trực tiếp lên M. leprae. Nghiên cứu in vitro còn cho thấy thalidomid không có tác dụng trên các vi khuẩn.
Tác dụng chống ung thư của thalidomid thông qua ức chế tăng sinh mạch hoặc tác dụng trực tiếp lên khối tế bào khối u như kích thích tế bào chết theo chương trình (apoptosis), ức chế sản xuất yếu tố tăng trưởng, điều hòa tương tác giữa tế bào u và tế bào đệm, điều hòa miễn dịch khối u, điều hòa kết dính phân tử và ức chế cyclooxygenase typ II.
Tác dụng trên các bệnh lý da là do tác dụng điều hòa miễn dịch như ức chế hóa ứng động bạch cầu, giảm khả năng thực bào của bạch cầu đơn nhân và bạch cầu đa nhân, mất tín hiệu gây độc tế bào, giảm sản xuất TNF-α.
Tác dụng ức chế tăng sinh mạch có thể là nguyên nhân gây quái thai.
Ngoài ra, thalidomid còn có tác dụng giảm triệu chứng suy nhược ở những bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn (mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nabilone
Loại thuốc
Thuốc chống nôn
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 1mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mercurochrome.
Loại thuốc
Thuốc sát trùng sơ cứu ngoài da.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch 2%/ 15ml
Dung dịch 2%/30ml
Dung dịch 2%/450ml
Dung dịch 1%/ 20ml
Dung dịch 1%/ 30ml
Dung dịch 2g/100ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Micafungin
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha dung dịch tiêm truyền: 50mg, 100mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methyldopa (Methyldopate hydrochloride)
Loại thuốc
Thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc loại ức chế (liệt) giao cảm trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 125 mg, 250 mg và 500 mg.
- Hỗn dịch uống: 250 mg/5ml dạng methyldopa secquihydrate.
- Dung dịch tiêm: 50 mg methyldopate hydrocloride/ml.
- (Hàm lượng và liều lượng dạng uống tính theo methyldopa).
Sản phẩm liên quan








