Cốm pha hỗn dịch uống Cefdinir 125 DHG điều trị nhiễm khuẩn (24 gói x 1.5g)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Cốm pha hỗn dịch uống - Hộp 24 Gói x 1.5g
Thành phần
Cefdinir
Thương hiệu
Dhg - DƯỢC HẬU GIANG
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27558-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Cefdinir 125 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, với thành phần chính cefdinir.
Đây là thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra các bệnh như viêm họng, viêm amidan, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5–10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
Liều dùng
Tổng liều trong ngày cho các bệnh nhiễm khuẩn là 14 mg/kg/ngày (tối đa 600mg/ngày).
Trẻ em từ 6 tháng đến dưới 13 tuổi
Viêm họng, viêm amidan
Dùng 7mg/kg x 2 lần/ngày x 5 –1 0 ngày hoặc 14mg/kg/ngày x 10 ngày.
Viêm xoang hàm trên cấp tính
Dùng 7mg/kg x 2 lần/ngày x 10 ngày hoặc 14mg/kg/ngày x 10 ngày.
Viêm tai giữa cấp
Dùng 7mg/kg x 2 lần/ngày x 5 – 10 ngày hoặc 14mg/kg/ngày x 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng
Dùng 7mg/kg x 2 lần/ngày x 10 ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận (ClCr < 30ml/phút)
Dùng 7mg/kg/ngày.
Trẻ em từ 13 tuổi trở lên hoặc trên 43 kg và người lớn
Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế phù hợp với phân liều sau:
Viêm họng và viêm amidan
Dùng 300mg x 2 lần/ngày x 5 – 10 ngày hoặc 600mg x 1 lần/ngày x 10 ngày.
Đợt cấp viêm phế quản mạn tính
Dùng 300mg x 2 lần/ngày x 5 – 10 ngày hoặc 600mg x 1 lần/ngày x 10 ngày.
Viêm xoang hàm trên cấp tính
Dùng 300mg x 2 lần/ngày x 10 ngày hoặc 600mg x 1 lần/ngày x 10 ngày.
Viêm phổi cộng đồng
Dùng 300mg x 2 lần/ngày x 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng
Dùng 300mg x 2 lần/ngày x 10 ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận (ClCr < 30ml/phút)
Dùng 300mg x 1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Xử lý quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và loại thuốc ra khỏi cơ thể. Có thể tiến hành thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cefdinir 125, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-
Nhiễm Candida da, nhiễm Candida âm hộ – âm đạo, nhiễm khuẩm âm đạo.
-
Máu: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, đông máu nội mạch ngưng kết, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu tán huyết, tạng xuất huyết, bệnh đông máu, giảm bạch cầu trung tính.
-
Thần kinh: Chứng tăng động, mất nhận thức, rối loạn vận động.
-
Mắt: Viêm kết mạc.
-
Tim mạch: Suy tim, nhồi máu cơ tim, cao huyết áp.
-
Phổi: Viêm phổi, suy hô hấp cấp tính, phù thanh quản, bệnh phổi kẽ, hen, viêm phổi ưa eosin, cảm giác nghẹt thở.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, phân bất thường, viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột xuất huyết, xuất huyết tiêu hóa trên, tiêu chảy có máu, loét dạ dày, tắc ruột, phân đen, viêm ruột, viêm dạ dày.
-
Gan mật: Viêm gan bạo phát, suy gan, viêm gan cấp tính, ứ mật, vàng da.
-
Da: Phát ban, phát ban từng mảng, hoại tử biểu bì nhiễn độc, hội chứng Stevens–Johnson, hồng ban đa dạng, viêm da trốc vảy, hồng ban dạng nốt, viêm mạch mẫn cảm.
-
Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, bệnh thận, nhiễm độc thận.
-
Cơ xương và mô liên kết: Huỷ cơ vân.
-
Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
-
Tăng men aspartate aminotransferase, tăng men amylase máu.
-
Phù mặt, sốt, đau ngực.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.