Teriparatide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Teriparatide (hormone tuyến cận giáp của con người tái tổ hợp) là một tác nhân đồng hóa mạnh được sử dụng trong điều trị loãng xương. Nó được sản xuất và tiếp thị bởi Eli Lilly và Company.
Dược động học:
Teriparatide là một phần của hormone tuyến cận giáp của con người (PTH), chuỗi axit amin 1 đến 34 của phân tử hoàn chỉnh có chứa chuỗi axit amin 1 đến 84. PTH nội sinh là chất điều hòa chính của chuyển hóa canxi và phốt phát trong xương và thận. Tiêm teriparatide hàng ngày kích thích sự hình thành xương mới dẫn đến tăng mật độ khoáng xương.
Dược lực học:
Các thử nghiệm lâm sàng chỉ ra rằng teriparatide làm tăng chủ yếu xương trabecular ở cột sống thắt lưng và cổ xương đùi; nó có tác dụng ít quan trọng hơn ở các vị trí vỏ não. Sự kết hợp của teriparatide với các thuốc chống sốt không hiệu quả hơn so với đơn trị liệu bằng teriparatide. Các tác dụng phụ phổ biến nhất liên quan đến teriparatide bao gồm đau tại chỗ tiêm, buồn nôn, đau đầu, chuột rút ở chân và chóng mặt. Sau tối đa hai năm điều trị bằng teriparatide, nên ngừng thuốc và điều trị bằng thuốc chống nôn bắt đầu để duy trì mật độ khoáng của xương.
Xem thêm
Asunaprevir, còn được đặt tên là BMS-650032, là một chất ức chế protease NS3 của virus viêm gan C (HCV) mạnh. Nó đã được chứng minh là có hiệu quả rất cao trong chế độ phối hợp kép với daclatasvir ở những bệnh nhân bị nhiễm HCV genotype 1b. [A32528] Nó được phát triển bởi Bristol-Myers Squibb Canada và được Bộ Y tế Canada phê duyệt vào ngày 22 tháng 4 năm 2016. thương mại hóa asunaprevir đã bị hủy bỏ một năm sau đó vào ngày 16 tháng 10 năm 2017. [L1113]
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Zinc sulfate (kẽm sulfate)
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 20, 50, 66, 90, 110, 220 mg
Viên nang: 220 mg
Dung dịch uống: 13,5 mg/ml, 15 mg/5 ml
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 1 mg/ml, 3 mg/ml, 5 mg/ml
Dung dịch nhỏ mắt: 0,25%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon alfa-2b
Loại thuốc
Interferon. Chất điều biến miễn dịch, thuốc chống ung thư, thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Interferon alfa-2b (nguồn gốc DNA tái tổ hợp)
- Dung dịch tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch 10 triệu đvqt/mL; 18 triệu đvqt/3 mL.
- Dung dịch tiêm dưới da 18 triệu đvqt/1,2 ml tới 30 triệu đvqt/1,2 mL và tới 60 triệu đvqt/1,2 mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adapalene
Loại thuốc
Thuốc da liễu (Retinoid thế hệ thứ ba)
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,1%
Gel adapalene/benzoyl peroxide: 0,1%/2,5%, 0,3%/2,5%.
Sản phẩm liên quan








