Sodium carbonate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Natri Carbonate là muối disodium của axit carbonic có đặc tính kiềm hóa. Khi hòa tan trong nước, natri cacbonat tạo thành axit cacbonic và natri hydroxit. Là một bazơ mạnh, natri hydroxit trung hòa axit dạ dày do đó hoạt động như một thuốc kháng axit.
Dược động học:
Carbon dioxide từ các mô khuếch tán nhanh chóng vào các tế bào hồng cầu, nơi nó được hydrat hóa với nước để tạo thành axit carbonic. Phản ứng này được tăng tốc bởi anhydrase carbonic, một loại enzyme có nồng độ cao trong các tế bào hồng cầu. Các axit carbonic hình thành phân tách thành các ion bicarbonate và hydro. Hầu hết các ion bicarbonate khuếch tán vào huyết tương. Do tỷ lệ H2CO3 so với CO2 hòa tan không đổi ở trạng thái cân bằng, pH có thể được biểu thị theo nồng độ ion bicarbonate và áp suất riêng phần của CO2 bằng phương trình Henderson-Hasselbach: pH = pk + log [HCO3 -] / aPCO2
Dược lực học:
Tác dụng đệm kiềm hóa: Natri bicarbonate là một tác nhân kiềm hóa tách ra để cung cấp ion bicarbonate. Bicarbonate vượt quá mức cần thiết để đệm các ion hydro gây ra kiềm hóa toàn thân và khi bài tiết, kiềm hóa nước tiểu cũng vậy. Tác dụng kháng axit đường uống: Dùng đường uống, natri bicarbonate trung hòa axit dạ dày theo cơ chế trên.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mefloquine (Mefloquin)
Loại thuốc
Thuốc chống sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg Mefloquine Hydroclorid (tương đương với 228 mg Mefloquine Base).
Viên nén 274 mg Mefloquine Hydroclorid (tương đương với 250 mg Mefloquinemefloquine Base).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorhexidine (Clorhexidin).
Loại thuốc
Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch sát trùng ngoài da: Băng gạc tẩm thuốc 20%; gạc tẩm (bão hòa dung dịch) 0,5% với isopropyl alcol 70% (lau tay); dung dịch 0,5% với isopropyl alcol 70% (rửa tay); dung dịch 1% với alcol 61% (sát khuẩn bàn tay); dung dịch 2% (làm sạch da), dung dịch 4% (sát khuẩn bàn tay trước khi phẫu thuật); dung dịch 4% (làm sạch da).
Sát khuẩn răng miệng: Dung dịch súc miệng: 0,12%; 0,1 - 0,2%; khí dung, gel 1%; viên tác dụng kéo dài: 2,5 mg để đặt vào túi lợi quanh răng
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Barium sulfate (Bari sulfat)
Loại thuốc
Thuốc cản quang (không phối hợp) đường tiêu hóa
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bình 300 ml hỗn dịch barium sulfate 100%, có carbon dioxide làm chất tạo bọt
- Bình 300 ml hỗn dịch uống barium sulfate 96,25%
- Nhũ tương chứa 100 g barium sulfate, có sorbitol và chất bảo quản methyl-parahydroxybenzoate
- Bột nhão uống: Tuýp 150 g (70 g barium sulfate/100 g) có chất bảo quản methyl-parahydroxybenzoate
- Túi thụt trực tràng 400 ml barium sulfate 70% (cung cấp trong bộ thụt trực tràng)
- Gói thuốc 200 g barium sulfate dạng hạt để tạo hỗn dịch với nước
- Gói thuốc 140 g barium sulfate
- Viên nén 650 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluticasone propionate
Loại thuốc
Corticosteroid dùng tại chỗ
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem 0,05%;
Thuốc mỡ 0,005%;
Thuốc xịt mũi 0,05%;
Thuốc phun sương dùng để hít mỗi liều: 44 microgam, 110 microgam và 220 microgam fluticason propionat;
Thuốc bột để hít liều cố định: 50 microgam/liều, 100 microgam/liều, 250 microgam/liều;
Thuốc bột để hít có salmeterol xinafoat: 100 microgam fluticason và 50 microgam salmeterol xinafoat; 250 microgam fluticason và 50 microgam salmeterol xinafoat; 500 fluticason và 50 microgam salmeterol xinafoat mỗi lần hít.
Sản phẩm liên quan









