Fluphenazine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluphenazine (fluphenazin).
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazin liều thấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén (fluphenazine hydroclorid): 1 mg; 2,5 mg; 5 mg; 10 mg.
Cồn thuốc: 2,5 mg/5 ml; dung dịch đậm đặc: 5 mg/ml.
Ống tiêm (fluphenazine hydroclorid trong nước pha tiêm): 2,5 mg/ml; 10 mg/ml.
Ống tiêm (fluphenazine decanoat trong dầu vừng): 50 mg/0,5 ml; 25 mg/ml; 100 mg/ml.
Ống tiêm (fluphenazine enanthat trong dầu vừng): 25 mg/ml.
Dược động học:
Hấp thu
Fluphenazine hydroclorid được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa và từ chỗ tiêm. Sau khi uống hoặc tiêm bắp fluphenazine hydroclorid, tác dụng đạt được trong vòng 1 giờ và kéo dài 6 - 8 giờ. Dạng ester hóa của fluphenazine là fluphenazine decanoat và fluphenazine enantat giải phóng rất chậm ra khỏi các mô mỡ nên thời gian tác dụng của thuốc kéo dài.
Khi dùng các dạng ester hóa pha trong dầu vừng, tốc độ giải phóng càng chậm hơn. Sau khi tiêm bắp fluphenazine decanoat hoặc fluphenazine enantat trong dầu vừng, tác dụng đạt được sau 24 - 72 giờ và kéo dài 1 - 6 tuần, trung bình là 2 tuần. Dạng decanoat có thể có tác dụng kéo dài hơn dạng enanthat.
Phân bố
Thuốc liên kết với protein rất cao.
Chuyển hóa
Chuyển hóa ở gan bởi enzym CYP2D6.
Thải trừ
Thải trừ thuốc xảy ra chủ yếu ở thận và mật.
Thời gian bán thải trong huyết thanh của fluphenazine decanoat là 6 đến 9 ngày và của fluphenazine enanthat là 3 đến 4 ngày.
Thời gian bán thải trong huyết thanh của fluphenazine hydroclorid là 14,7 giờ.
Dược lực học:
Fluphenazine decanoate là một este của fluphenazine an thần kinh mạnh, một dẫn xuất phenothiazine của loại piperazine. Este được hấp thu chậm từ vị trí tiêm bắp và sau đó được thủy phân trong huyết tương thành tác nhân điều trị tích cực, fluphenazine.
Phản ứng ngoại tháp không phải là hiếm, nhưng fluphenazine không có đặc tính an thần hoặc hạ huyết áp rõ rệt.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Artesunate (Artesunat)
Loại thuốc
Thuốc chống sốt rét
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 50 mg, 200 mg
Bột thuốc pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chứa 60 mg acid artesunic khan, kèm dung dịch pha tiêm natri bicarbonat 5%
Viên đặt trực tràng 100 mg, 400 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Apraclonidine
Loại thuốc
Chất chủ vận α2–adrenergic chọn lọc, thuốc nhỏ mắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt 0,5%, 1% w/v (10 mg/mL) dưới dạng apraclonidine hydrochloride.
Azilsartan medoxomil là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II được chỉ định để điều trị tăng huyết áp cần thiết từ nhẹ đến trung bình. Azilsartan medoxomil là một sản phẩm của Azilsartan được quảng cáo là "Edarbi" của Takeda. Azilsartan medoxomil cho đến nay đã được chứng minh là vượt trội so với olmesartan và valsartan trong việc hạ huyết áp.
Sản phẩm liên quan









