





Thuốc nhỏ mắt Azopt Alcon điều trị tăng nhãn áp, glôcôm góc mở (5ml)
Danh mục
Thuốc nhỏ mắt
Quy cách
Hỗn dịch nhỏ mắt - Chai x 5ml
Thành phần
Brinzolamide
Thương hiệu
Alcon - Alcon
Xuất xứ
Thụy Sĩ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21090-18
0 ₫/Chai
(giá tham khảo)Azopt của Công ty Alcon Research, IIc - Mỹ. Thuốc dùng để đơn trị liệu tăng nhãn áp, glôcôm góc mở không đáp ứng hoặc có chống chỉ định với thuốc kháng thụ thể beta, hoặc điều trị hỗ trợ các thuốc đối kháng thụ thể beta hay nhóm thuốc tương tự prostaglandin.
Lọ thuốc nhỏ mắt có dạng bào chế là hỗn dịch, thể tích 5 ml. Thành phần chính brinzolamide 10 mg/ml.
Cách dùng
Lắc kỹ lọ thuốc trước khi dùng. Chỉ dùng để nhỏ mắt.
Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và hỗn dịch thuốc, cần thận trọng không được để đầu nhỏ thuốc của lọ thuốc tiếp xúc với mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ vật nào.
Cần ấn vào ống lệ mũi hoặc nhắm mắt lại sau khi nhỏ thuốc. Điều này sẽ hạn chế sự hấp thu thuốc toàn thân qua mắt và giúp giảm các phản ứng bất lợi toàn thân.
Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm bảo bị rời ra, cần loại bỏ nó đi trước khi dùng thuốc.
Liều dùng
Người lớn
Liều dùng của brinzolamid 1% (Azopt) để điều trị tăng nhãn áp cho bệnh nhân người lớn bị tăng nhãn áp hoặc glôcôm góc mở như sau:
- Nhỏ 1 giọt hỗn dịch Azopt vào mắt bị bệnh, 2 - 3 lần mỗi ngày.
- Không nên nhỏ quá 1 giọt/lần vào mắt bị bệnh 2 - 3 lần mỗi ngày.
Khi dùng Azopt thay thế cho một thuốc điều trị glôcôm khác, phải ngưng dùng các thuốc đó một ngày rồi mới bắt đầu dùng Azopt vào ngày kế tiếp. Nếu bệnh nhân sử dụng đồng thời nhiều hơn một thuốc nhỏ mắt, các thuốc cần phải được nhỏ mắt cách nhau ít nhất là 10 phút.
Sử dụng ở trẻ em
Chưa thiết lập được hiệu quả và tính an toàn của brinzolamid 1% ở bệnh nhân dưới 18 tuổi và không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này.
Sử dụng ở người suy gan và suy thận
Brinzolamid chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan và vì vậy không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này,
Thuốc chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) hoặc các bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa tăng clo huyết. Vì brinzolamid và các chất chuyển hóa chính được thải trừ chủ yếu qua thận, do đó chống chỉ định sử dụng Azopt trên những bệnh nhân này.
Sử dụng ở người cao tuổi
Không quan sát thấy sự khác biệt nói chung về hiệu quả và độ an toàn giữa người già và người trẻ. Không cần hiệu chỉnh liều khi dùng thuốc cho người cao tuổi.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Cần phối hợp điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ.
Có thể xảy ra mất cân bằng điện giải, phát triển trạng thái nhiễm toan chuyển hóa, và những ảnh hưởng trên hệ thần kinh. Phải theo dõi mức điện giải huyết tương (đặc biệt là mức kali) và độ pH máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều, nên tiếp tục điều trị với liều tiếp theo theo kế hoạch.
Khi sử dụng thuốc Azopt bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR ≤ 1/10
- Nhìn mờ, kích ứng mắt, đau mắt, cảm giác có vật lạ ở mắt, sung huyết mắt, loạn vị giác.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR ≤ 1/100
- Viêm mũi họng, viêm họng, giảm hồng cầu, tăng clo máu, thờ ơ, trầm cảm, chán nản, giảm ham muốn tình dục, ác mộng, căng thẳng, rối loạn chức năng vận động, mất trí nhớ, chóng mặt.
- Dị cảm, đau đầu, mòn giác mạc, viêm giác mạc, viêm giác mạc chấm, bệnh giác mạc, lắng cặn ở mắt, đổi màu giác mạc, khiếm khuyết biểu mô giác mạc, rối loạn biểu mô giác mạc, viêm bờ mi, ngứa mắt, viêm kết mạc, sưng mắt, viêm tuyến bã, chói mắt, chứng sợ ánh sáng, khô mắt, viêm kết mạc dị ứng, mộng mắt, sắc tố củng mạc, mỏi mắt, khó chịu ở mắt, cảm giác bất thường trong mắt, hội chứng khô mắt, u nang giác mạc, sung huyết kết mạc, ngứa mí mắt, tiết gỉ mắt, bờ mi đóng vảy, tăng chảy nước mắt.
- Suy tim - hô hấp, chậm nhịp tim, đánh trống ngực, khó thở, chảy máu cam, đau hầu họng, đau hầu - thanh quản, rát cổ họng, triệu chứng ho đường hô hấp trên, chảy nước mũi, hắt hơi, viêm thực quản, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng trên, khó chịu ở bụng, khó chịu ở dạ dày, đầy hơi, hay bị tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, giảm cảm giác ở miệng, dị cảm miệng, khô miệng, ban đỏ, phát ban có mụn đỏ ở mô dưới da, căng da, đau lưng, co thắt cơ, đau cơ, đau thận, rối loạn chức năng cương dương, đau, bất thường ở ngực, suy nhược, cảm giác bất thường, cảm giác có vật lạ ở mắt.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR ≤ 1/1000
- Mất ngủ, suy giảm trí nhớ, buồn ngủ, phù giác mạc, nhìn đôi, giảm thị lực, lóa mắt, giảm cảm giác ở mắt, phù quanh hốc mắt, tăng áp lực nội nhãn, tăng tỉ lệ lõm/đĩa ở mắt, ù tai, đau thắt ngực, nhịp tim bất thường, phế quản mẫn cảm, tắc nghẽn đường hô hấp trên, nghẹt xoang, nghẹt mũi, ho, khô mũi, nổi mày day, rụng tóc, ngứa toàn thân, đau ngực, cảm giác bồn chồn, mệt mỏi, bứt rứt.
Không rõ tần suất
- Viêm mũi, quá mẫn, giảm thèm ăn, run, giảm cảm giác, mất vị giác, rối loạn giác mạc, rối loạn thị giác dị ứng mắt, chứng rụng lông mi, rối loạn mí mắt, đỏ xung quanh mí mắt, chóng mặt, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, hen, kiểm tra chức năng gan bất thường, viêm da, phát ban, đau khớp, đau đầu chi, đa niệu, phù ngoại biên, khó chịu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











