Rizatriptan
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Rizatriptan
Loại thuốc
Chất chủ vận chọn lọc thụ thể serotonin 5-HT1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 5mg, 10mg.
Dược động học:
Hấp thu
Rizatriptan được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống trung bình khoảng 40-45% và nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương (C max ) đạt được sau khoảng 1-1,5 giờ (T max ). Uống thuốc trong bữa ăn có nhiều chất béo không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu rizatriptan, nhưng sự hấp thu bị chậm lại trong khoảng một giờ.
Phân bố
Rizatriptan liên kết với protein huyết tương khoảng 14%. Thể tích phân bố khoảng 140 lít ở nam và 110 lít ở nữ.
Chuyển hóa
Con đường chuyển hóa chính của rizatriptan là thông qua quá trình oxy hóa khử bởi enzyme monoamine oxidase-A (MAO-A) thành chất chuyển hóa indole acetic acid, chất này không có hoạt tính dược lý. N-monodesmethyl-rizatriptan là một chất chuyển hóa có hoạt tính tương tự như rizatriptan tại thụ thể 5-HT 1B/1D, được chuyển hóa ở mức độ thấp nhưng không đóng góp đáng kể vào hoạt tính dược lực học của rizatriptan. Nồng độ N-monodesmethyl-rizatriptan trong huyết tương xấp xỉ 14% nồng độ của rizatriptan và nó được loại bỏ với tốc độ tương tự. Các chất chuyển hóa khác bao gồm N-oxit, hợp chất 6-hydroxy và liên hợp sulfat của chất chuyển hóa 6-hydroxy và không có chất chuyển hóa nào có hoạt tính dược lý.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết tương của rizatriptan trung bình là 2-3 giờ. Độ thanh thải trong huyết tương của rizatriptan trung bình khoảng 1.000-1.500 mL/phút ở nam và khoảng 900-1.100 mL/phút ở nữ; khoảng 20-30% trong số này là thải trừ qua thận. Sau khi uống khoảng 80% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu và khoảng 10% liều dùng được bài tiết qua phân. Các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua thận.
Khoảng 14% liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng rizatriptan không thay đổi trong khi 51% được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa acid acetic indole. Không quá 1% được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa N-monodesmethyl có hoạt tính.
Dược lực học:
Rizatriptan liên kết chọn lọc với ái lực mạnh đối với các thụ thể 5-HT 1B, 5-HT 1D và có ái lực yếu hoặc không có ái lực với các thụ thể 5-HT 2, 5-HT 3, adrenergic alpha 1, alpha 2 hoặc beta, D1, D2, dopaminergic, histaminic H1, muscarinic, benzodiazepine.
Tác động của rizatriptan trong điều trị chứng đau nửa đầu có thể là do tác dụng chủ vận tại các thụ thể 5-HT 1B và 5-HT 1D trên các mạch máu nội sọ, ngoại sọ và trên các dây thần kinh sinh ba chi phối cảm giác. Việc kích hoạt các thụ thể 5-HT 1B và 5-HT 1D này có thể dẫn đến co các mạch máu nội sọ và ức chế giải phóng neuropeptide dẫn đến giảm viêm ở các mô nhạy cảm và giảm truyền tín hiệu đau vùng sinh ba trung ương.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Palivizumab
Loại thuốc
Kháng thể đơn dòng đặc hiệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột và dung môi để pha tiêm bắp 50 - 100 mg.
Dung dịch tiêm 50 mg/0.5 mL.
Dung dịch tiêm 100 mg/mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Magnesium hydroxide (Magnesi hydroxyd)
Loại thuốc
Kháng acid; nhuận tràng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch: 40 mg/ml, 800 mg/ml, 1,2 g/ml.
Viên nén: 300 mg, 600 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Metyrapone
Loại thuốc
Chất chẩn đoán, xét nghiệm chức năng tuyến yên.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 250mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Magnesium Gluconate
Loại thuốc
Nhóm thuốc: Khoáng chất và điện giải.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250mg, 500mg.
Magnesium Gluconate chứa 5% magnesi nguyên tố.
Sản phẩm liên quan