Regorafenib
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Regorafenib là một chất ức chế dùng đường uống của nhiều kinase. Nó được sử dụng để điều trị ung thư đại trực tràng di căn và các khối u mô đệm đường tiêu hóa tiên tiến. FDA chấp thuận vào ngày 27 tháng 9 năm 2012. Việc sử dụng Regorafenib được chấp thuận đã được mở rộng để điều trị Ung thư biểu mô tế bào gan vào tháng 4/2017.
Dược động học:
Regorafenib là một chất ức chế phân tử nhỏ của nhiều kinase gắn màng và nội bào liên quan đến các chức năng tế bào bình thường và trong các quá trình bệnh lý như phát sinh ung thư, phát sinh khối u và duy trì môi trường vi mô khối u. Trong các thử nghiệm sinh hóa hoặc tế bào in vitro, regorafenib hoặc các chất chuyển hóa hoạt động chính của con người M-2 và M-5 đã ức chế hoạt động của RET, VEGFR1, VEGFR2, VEGFR3, KIT, PDGFR-alpha, PDGFR-beta, FGFR1, FGFR DDR2, TrkA, Eph2A, RAF-1, BRAF, BRAFV600E, SAPK2, PTK5 và Abl ở nồng độ regorafenib đã đạt được trên lâm sàng. Trong các mô hình in vivo, regorafenib đã chứng minh hoạt động chống angiogen trong mô hình khối u chuột và ức chế sự phát triển của khối u cũng như hoạt động chống di căn ở một số mô hình xenograft chuột bao gồm một số đối với ung thư đại trực tràng ở người.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flunarizine (Flunarizin).
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh calci.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang chứa flunarizine dạng hydroclorid: 5 mg flunarizine tương đương với 5,9 mg flunarizine hydroclorid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid para-aminosalicylic
Loại thuốc
Thuốc chống vi khuẩn, thuốc điều trị bệnh lao
Dạng thuốc và hàm lượng
Gói 4 g acid para-aminosalicylic dạng hạt, bao tan trong ruột.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon alfa-2b
Loại thuốc
Interferon. Chất điều biến miễn dịch, thuốc chống ung thư, thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Interferon alfa-2b (nguồn gốc DNA tái tổ hợp)
- Dung dịch tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch 10 triệu đvqt/mL; 18 triệu đvqt/3 mL.
- Dung dịch tiêm dưới da 18 triệu đvqt/1,2 ml tới 30 triệu đvqt/1,2 mL và tới 60 triệu đvqt/1,2 mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Activated charcoal (Than hoạt).
Loại thuốc
Thuốc giải độc.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang 250 mg; viên nén 250 mg, 500 mg.
- Dạng lỏng: 12,5 g (60 ml); 25 g (120 ml) với dung môi là nước hoặc sorbitol hoặc propylen glycol.
- Bột để pha hỗn dịch: 15 g, 30 g, 40 g, 120 g, 240 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gramicidin D
Loại thuốc
Kháng sinh
Thành phần (nếu có nhiều thành phần)
Gramicidin D thường phối hợp với một số kháng sinh khác như Framycetin, Neosporin, Neomycin, Polymyxin B hoặc các corticoid như Dexamethason, Fludrocortisone, Triamcinolone trong các thuốc dùng ngoài.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hàm lượng của Gramicidin D trong các dạng chế phẩm phối hợp dùng ngoài:
-
Kem bôi da: 0,25 mg/ g
-
Dung dịch nhỏ mắt, nhỏ tai: 0,025 mg/ ml, 0,05 mg/ ml
-
Thuốc mỡ tra mắt: 0,25 mg/ g
Sản phẩm liên quan