Remoxipride
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một chất chống loạn thần đặc hiệu cho các thụ thể dopamine D2. Nó đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị tâm thần phân liệt.
Dược động học:
Remoxipride hoạt động như một chất đối kháng tại thụ thể dopamine D2. Người ta tin rằng sự hoạt động quá mức của các hệ thống dopamine trong con đường mesolimbic có thể góp phần vào "các triệu chứng tích cực" của tâm thần phân liệt (như ảo tưởng và ảo giác), trong khi các vấn đề với chức năng dopamine trong con đường mesocortical có thể là nguyên nhân của "các triệu chứng tiêu cực", chẳng hạn như như avolition, đáp ứng tình cảm bằng phẳng và alogia. Do đó, bằng cách giảm mức độ dopamine trong các con đường này, người ta cho rằng remoxipride có thể làm giảm các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt, đặc biệt là "các triệu chứng tích cực".
Dược lực học:
Remoxipride, một loại thuốc thay thế benzamide, là một chất đối kháng thụ thể D2 chọn lọc. Nó đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị tâm thần phân liệt. Một số thuốc chống loạn thần ngăn chặn các thụ thể domapinergic cũng như các thụ thể cholinergic, noradrenergic và histaminergic. Remoxipride được phát triển để hoạt động đặc biệt trên thụ thể dopamine D2. Hậu quả là một số tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra. Bệnh nhân thường cảm thấy họ không dùng bất kỳ loại thuốc chống loạn thần nào. Nó có ái lực mạnh với thụ thể sigma, nhưng không rõ liệu đó là chất chủ vận sigma hay chất đối kháng. Sự đóng góp của tài sản này vào hồ sơ lâm sàng của nó là không rõ. Chặn thụ thể dopamine D2 được biết là gây tái phát ở những bệnh nhân đã thuyên giảm do trầm cảm, và việc ngăn chặn như vậy cũng làm mất tác dụng của thuốc SSRI.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tiotropium bromide
Loại thuốc
Thuốc kháng muscarinic, làm giãn phế quản tác dụng kéo dài.
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang cứng chứa 21,7 microgram tiotropium bromide khan tương đương với 18 microgram tiotropium để hít bằng dụng cụ chuyên dụng (HandiHaler).
Bình đựng dung dịch hít định liều: 2,5 microgam tiotropium/ nhát xịt, bình chứa 60 xịt (30 liều thuốc).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Đồng gluconate (Copper Gluconate).
Loại thuốc
Nguyên tố vi lượng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 2mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gemcitabine
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, nhóm chống chuyển hóa, nucleosid pyrimidin tổng hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bột pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: 200 mg; 1 g; 1,5 g; 2 g.
- Dung dịch tiêm truyền: 10 mg/ml, 30 mg/ml, 100 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Choline magnesium trisalicylate.
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch uống (500 mg / 5 mL).
Viên nén (1000 mg; 500 mg; 750 mg).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbamoylcholine (Carbachol)
Loại thuốc
Thuốc kích thích hệ cholinergic dùng cho mắt
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm nội nhãn, lọ 1,5 mL: 100 µg / mL
Dung dịch nhỏ mắt, lọ 15 mL: 1,5% hoặc 3,0%.
Carbamoylcholine (Carbachol) đã ngừng sản xuất tại Mỹ, không được FDA chứng nhận là an toàn và hiệu quả, việc ghi nhãn không được chấp thuận.
Sản phẩm liên quan







