Histamine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một amin ức chế có nguồn gốc từ decarboxyl hóa enzyme của histidine. Nó là một chất kích thích mạnh mẽ của bài tiết dạ dày, một chất co thắt của cơ trơn phế quản, thuốc giãn mạch và cũng là một chất dẫn truyền thần kinh hoạt động tập trung.
Dược động học:
Histamine tác động trực tiếp lên các mạch máu để làm giãn động mạch và mao mạch; hành động này được trung gian bởi cả hai thụ thể H 1- và H 2. Sự giãn nở mao mạch có thể tạo ra đỏ bừng mặt, giảm huyết áp hệ thống và bài tiết tuyến dạ dày, làm tăng tiết dịch dạ dày có tính axit cao. Tăng tính thấm mao mạch đi kèm với sự giãn nở mao mạch, tạo ra một dòng protein huyết tương và chất lỏng vào không gian ngoại bào, tăng lưu lượng bạch huyết và hàm lượng protein, và sự hình thành phù nề. Ngoài ra, histamine có tác dụng kích thích trực tiếp lên cơ trơn, tạo ra sự co thắt nếu các thụ thể H 1 được kích hoạt, hoặc chủ yếu là thư giãn nếu các thụ thể H 2 được kích hoạt. Ngoài ra ở người, tác dụng kích thích của histamine có thể gây co thắt cơ ruột. Tuy nhiên, ít ảnh hưởng đến tử cung, bàng quang hoặc túi mật. Histamine có một số tác dụng kích thích đối với các tuyến tá tràng, nước bọt, tuyến tụy, phế quản và tuyến lệ. Histamine cũng có thể liên kết với các thụ thể H3 và H4 có liên quan đến việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh CNS / PNS và hóa trị hệ thống miễn dịch, tương ứng.
Dược lực học:
Histamine kích thích bài tiết tuyến dạ dày, gây tăng tiết dịch dạ dày có tính axit cao. Hành động này có lẽ chủ yếu là do một hành động trực tiếp trên các tế bào tuyến và tuyến trưởng.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acetylsalicylic acid (Aspirin).
Loại thuốc
Thuốc giảm đau salicylat; thuốc hạ sốt; thuốc chống viêm không steroid; thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg.
- Viên nén nhai được: 75 mg, 81 mg.
- Viên nén giải phóng chậm (viên bao tan trong ruột): 81 mg, 162 mg, 165 mg, 325 mg, 500 mg, 650 mg, 975 mg.
- Viên nén bao phim: 325 mg, 500 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Desmopressin acetate
Loại thuốc
Chống lợi niệu (tương tự vasopressin). Chống xuất huyết.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,1 mg; 0,2 mg;
Viên đông khô: 25 mcg, 50 mcg, 60 mcg, 120 mcg, 240 mcg;
Thuốc tiêm: 4 microgam/ml dung dịch natri clorid 0,9%;
Thuốc nhỏ mũi: 100 microgam/ml, lọ 2,5 ml;
Thuốc xịt định liều: lọ 5 ml, chứa 500 microgam gồm 50 liều xịt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ambroxol
Loại thuốc
Thuốc long đờm
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ambroxol chủ yếu được dùng dưới dạng muối hydroclorid.
- Viên nén 30 mg.
- Dung dịch uống, lọ 50 ml: 30 mg/5 ml.
- Thuốc tiêm: 15 mg/2 ml.
- Khí dung: 15 mg/2 ml.
- Sirô: 15 mg/5 ml, 30 mg/5 ml.
- Nang giải phóng chậm 75 mg.
Sản phẩm liên quan










