
Thuốc Vinzix 40mg Vinphaco điều trị phù, tăng huyết áp (5 vỉ x 50 viên)
Danh mục
Thuốc lợi tiểu
Quy cách
Viên nén - Hộp 5 Vỉ x 50 Viên
Thành phần
Furosemid
Thương hiệu
Vĩnh Phúc - CÔNG TY CPDP VĨNH PHÚC
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-28154-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Vinzix 40 mg Vinphaco 5x50 là sản phẩm thuốc của công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc với thành phần hoạt chất là Furosemid 40 mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp như phù, tăng huyết áp, thiểu niệu trong suy thận mạn hoặc suy chức năng thận và trong điều trị tăng calci huyết.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Điều trị phù:
Liều ban đầu thông thường là 40 mg hàng ngày vào buổi sáng. Tác dụng lợi tiểu có thể kéo dài khoảng 4 giờ. Do đó, thời gian dùng thuốc có thể điều chỉnh theo tình trạng bệnh nhân. Liều duy trì là 20 mg mỗi ngày hoặc 40 mg cách ngày. Trong trường hợp phù nặng có thể tăng liều lên 80 mg hàng ngày.
Điều trị tăng huyết áp:
Liều thường dùng là 20 – 40 mg, hai lần mỗi ngày. Nếu chưa có đáp ứng lâm sàng, liều có thể tăng lên 40 mg, hai lần mỗi ngày. Khi uống 40mg, ngày 2 lần mà huyết áp không giảm, nên thêm một thuốc chống tăng huyết áp khác hơn là tăng liều furosemid. Theo dõi chặt chẽ huyết áp khi dùng furosemid đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.
Điều trị tăng calci huyết:
Người lớn tăng nhẹ nồng độ calci huyết: Uống 120 mg/ngày. Trường hợp nặng, chuyển sang dùng dạng thuốc tiêm.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Dạng bào chế khác phù hợp hơn nên được sử dụng cho đối tượng này.
Người cao tuổi
Việc thải trừ thuốc được diễn ra chậm hơn. Do đó, cần điều chỉnh liều để đáp ứng được yêu cầu điều trị.
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, giảm protein huyết
Cần điều chỉnh liều khi dùng thuốc trên những bệnh nhân này.
Liệu pháp liều cao
Suy thận cấp hoặc mạn:
Furosemid liều cao được dùng để điều trị bổ trợ cho liệu pháp khác để điều trị suy thận cấp hoặc mạn, bao gồm thẩm phân màng bụng hoặc thận nhân tạo. Ở một số bệnh nhân, furosemid có thể trì hoãn nhu cầu thẩm phân, tăng khoảng cách cần làm thẩm phân, rút ngắn thời gian nằm viện hoặc cho phép đưa nước vào cơ thể tự do hơn đôi chút.
Người lớn:
Có thể bắt đầu bằng uống 80 mg/ngày và tăng thêm 80 – 120 mg/ngày cho tới khi đạt yêu cầu. Khi cần thiết phải có lợi niệu ngay, liều uống khởi đầu 320 – 400 mg/ngày. Một số người bệnh đã uống tới 4 ngày. Trong khi dùng liệu pháp furosemid liều cao, nhất thiết phải kiểm tra theo dõi cân bằng nước – điện giải. Đặc biệt ở người bị sốc, phải đo huyết áp và thể tích máu tuần hoàn để điều chỉnh lại trước khi bắt đầu liệu pháp này. Liệu pháp liều cao này chống chỉ định trong suy thận do các thuốc gây độc cho thận hoặc gan và trong suy thận kết hợp với hôn mê gan.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Mất nước, giảm thể tích máu, tụt huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ kali huyết, nhiễm kiềm giảm clo.
Xử trí
Bù lại lượng nước và điện giải đã mất. Kiểm tra thường xuyên điện giải trong huyết thanh, mức carbon dioxid và huyết áp. Phải đảm bảo dẫn lưu đầy đủ ở bệnh nhân bị tắc đường ra của nước tiểu từ trong bàng quang (như phì đại tuyến tiền liệt). Thẩm phân máu không làm tăng thải trừ furosemid.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Vinzix 40 mg Vinphaco 5x50, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, thường gặp, ADR > 1/100
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước, hạ natri máu, nhiễm kiềm chuyển hóa, hạ calci máu, hạ magnesi máu, giảm thể tích máu, giảm clo huyết, creatinin tăng, ure máu tăng.
-
Tim mạch: Hạ huyết áp (đầu óc quay cuồng, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn thị giác, nhìn mờ).
-
Thận và tiết niệu: Bệnh lắng đọng calci ở thận (Nephrocalcinosis) ở trẻ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Huyết học: Thiếu máu bất sản.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Dung nạp glucose do hạ kali máu, tăng đường huyết, tăng triglycerid huyết thanh, tăng LDL cholesterol huyết thanh, giảm HDL cholesterol huyết thanh, bệnh gút.
-
Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ, nhìn màu vàng.
-
Tai: Điếc (đôi khi không thể hồi phục).
-
Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, tăng nguy cơ còn ống động mạch ở trẻ sơ sinh thiếu tháng.
-
Tiêu hóa: Khô miệng, khát nước, buồn nôn, rối loạn nhu động ruột, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
-
Cơ xương khớp và các mô liên kết: Đau cơ, yếu cơ.
-
Thận và tiết niệu: Tiểu ít, tiểu không tự chủ, tắc nghẽn đường tiết niệu.
Rất hiếm gặp, hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương (cần dừng điều trị), giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Hệ thần kinh: Rối loạn tâm thần, dị cảm, lú lẫn, đau đầu.
-
Tai: Ù tai, thường là tạm thời.
-
Rối loạn mạch máu: Viêm mạch, huyết khối, sốc.
-
Tiêu hóa: Viêm tụy cấp tính (trong điều trị dài ngày).
-
Gan, mật: Ứ mật trong gan (vàng da), chức năng gan bất thường.
-
Da: Phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, hoại tử biểu bì.
-
Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
-
Toàn thân: Mệt mỏi, sốt, phản ứng phản vệ
-
Khác: Còn ống động mạch, Transaminase tăng.
Không xác định tần suất, ADR:
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm kiềm chuyển hóa nặng, rối loạn điện giải.
-
Da: Nổi mề đay, viêm da, ngứa, ban đỏ, ban xuất huyết, phản ứng dị ứng. Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc ngay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











