Bột pha uống Pricefil Cefprozil 250mg/5ml Vianex điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (100ml)
Danh mục
Thuốc kháng viêm
Quy cách
Bột pha hỗn dịch uống - Hộp 1 Chai
Thành phần
Cefprozil
Thương hiệu
Vianex - VIANEX S.A
Xuất xứ
Hy Lạp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18238-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Pricefil là sản phẩm của Vianex S.A, có thành phần chính là Cefprozil. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng,...
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Lắc chai không để bột dính trên thành chai. Thêm nước đến vạch và lắc kỹ cho đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất. Bổ sung nước đến vạch nếu cần. Lắc kỹ chai trước khi dùng.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Cefprozil dùng uống để điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở những liều lượng sau:
- Viêm họng viêm amidan: 500 mg mỗi 24 giờ.
- Viêm xoang cấp hoặc viêm xoang cấp tái phát: 500 mg mỗi 12 giờ.
- Viêm tai giữa cấp: 500 mg mỗi 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500 mg mỗi 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500 mg mỗi 24 giờ.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ
Trẻ em
Nên dùng dạng bột pha hỗn dịch uống.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng, viêm amidan, liều khuyên dùng là 20 mg/kg, 1 lần/ngày hoặc 7,5 mg/kg, 2 lần/ngày. Liều khuyên dùng khi trẻ bị viêm tai giữa là 15 mg/kg mỗi 12 giờ.
Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không được vượt quá liều tối đa hàng ngày cho người lớn.
Trong điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta, nên dùng cefprozil ít nhất trong 10 ngày.
Hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa xác định.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy chức năng gan.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút.
Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, dùng 50% liều thông thường với cùng cách quãng thời gian sử dụng.
Cefprozil bị loại một phần qua thẩm tách máu. Vì vậy nên dùng thuốc sau khi thẩm tách máu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Pricefil được thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ cefprozil ra khỏi cơ thể.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Pricefil, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Những phản ứng không mong muốn xảy ra trong khi dùng cefprozil tương tự như những phản ứng nhận thấy khi dùng các cephalosporin uống khác.
Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, cefprozil thường được dung nạp tốt.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, các phản ứng không mong muốn phổ biến nhất được quan sát thấy ở các bệnh nhân điều trị với ceprozil gồm có:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%).
- Gan mật: Tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (3%), phosphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (< 0,1%). Cũng như một số penicillin và cephalosporin, vàng da ứ mật đã có báo cáo gặp phải nhưng hiếm.
- Quá mẫn: Phát ban (0,9%) và nổi mày đay (0,1%). Những phản ứng này thường xảy ra ở trẻ em hơn ở người lớn. Những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và tự mất trong vòng vài ngày sau khi ngưng dùng thuốc.
- Hê thần kinh trung ương: Choáng váng (1%), hiếu động, nhức đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ hiếm thấy báo cáo gặp phải (< 1%) và tương quan nguyên nhân chưa xác định được. Tất cả các phản ứng không mong muốn này có hồi phục.
- Máu: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ưa eosin (2,3%). Thời gian prothrombin dài hiếm khi gặp phải.
- Thận: Tăng BUN (0,1%) nhẹ, creatinin huyết thanh (0,1%).
- Các tác dụng khác: Viêm da vùng tã lót và bội nhiễm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).
Trong báo cáo theo dõi sử dụng thuốc sau khi lưu hành, những phản ứng không mong muốn sau hiếm khi gặp phải, mặc dù tương quan nguyên nhân với cefprozil chưa được chứng minh: Phản ứng phản vệ, phù mạch, viêm ruột, kể cả viêm ruột kết màng giả, hồng ban đa dạng, sốt, phản ứng dị ứng kéo dài (bệnh huyết thanh), hội chứng Stevens Johnson và giảm tiểu cầu.
Thay đổi cận lâm sàng: Các thay đổi về transaminase, phosphatase kiềm, bạch cầu, bạch cầu ưa eosin, u-rê và creatinin, tương tự như các cephalosporin khác, gặp phải ở vài bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng. Những rối loạn này thường nhẹ và thoáng qua.
Cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).