Thuốc Metilone 16mg DaViPharm kháng viêm, rối loạn nội tiết, viêm khớp (2 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc kháng viêm
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Thành phần
Methylprednisolone
Thương hiệu
Davipharm - DAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-28919-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Metilone là sản phẩm của Công ty Divipharm với thành phần chính có tác dụng dược lý là methylprednisolone thuộc nhóm corticosteroid. Corticosteroid được sinh ra tự nhiên trong cơ thể và đóng vai trò quan trọng trong các chức năng của cơ thể.
Cách dùng
Các khuyến cáo liều khởi đầu hàng ngày và được dùng làm hướng dẫn điều trị. Tổng liều hàng ngày khuyến cáo có thể được uống trong một lần hoặc chia làm nhiều lần (trừ liệu pháp cách nhật: Tăng gấp đôi liều tối thiểu có hiệu quả hàng ngày và uống cách ngày vào lúc 8 giờ sáng).
Các tác dụng không mong muốn có thể giảm bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
Mức liều ức chế khởi đầu có thể khác nhau tùy thuộc vào tình trạng đang được điều trị. Liều này được tiếp tục cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn, thường sau 3 - 7 ngày đối với bệnh nhân thấp khớp (trừ viêm tim thấp khớp cấp), dị ứng ảnh hưởng đến da hoặc đường hô hấp và bệnh nhãn khoa. Nếu không đạt được đáp ứng sau 7 ngày, cần tiến hành đánh giá lại để xác nhận chuẩn đoán ban đầu.
Ngay sau khi đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn, nên giảm dần liều hàng ngày để ngưng điều trị thấp nhất có hiệu quả đối với các bệnh mạn tính (như hen phế quản theo mùa, viêm da tróc vảy, viêm cấp tính ở mắt), hoặc giảm dần liều hàng ngày đến liều thấp nhất có hiệu quả đối với bệnh mạn tính (viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, hen phế quản, viêm da cơ địa).
Đối với bệnh mạn tính như viêm khớp dạng thấp, giảm liều ban đầu đến liều duy trì cần được thực hiện thích hợp trên lâm sàng. Giảm liều không nên quá 2 mg sau mỗi 7 - 10 ngày. Trong viêm khớp dạng thấp, điều trị duy trì bằng steroid nên ở mức thấp nhất có thể.
Khi dùng methylprednisolone lâu dài, phải cân nhắc uống cách nhật. Sau liệu pháp điều trị lâu dài phải ngưng dần dần.
Trong liệu pháp cách nhật, liều corticoid tối thiểu hàng ngày được tăng lên gấp đôi và uống cách ngày 1 lần duy nhất lúc 8 giờ sáng. Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân.
Người cao tuổi: Trong thời gian dài cần lưu ý những hậu quả nghiêm trọng hơn tác dụng phụ không mong muốn, đặc biệt khi bị loãng xương, đái tháo đường, tăng huyết áp, nhạy cảm nhiễm trùng, da mỏng.
Trẻ em: Liều dựa trên mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân, theo tuổi, cân nặng, diện tích bề mặt da, dùng liều tối thiểu có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Dùng liệu pháp cách nhật với đơn liều nếu có thể.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
Bệnh | Liều khởi đầu khuyến cáo. |
Viêm khớp dạng thấp Rất nặng Nặng Trung bình Trẻ em | 12 - 16 mg 8 - 12 mg 4 - 8 mg 4 - 8 mg |
Viêm da cơ toàn thân | 48 mg |
Lupus ban đỏ hệ thống | 20 - 100 mg |
Sốt thấp khớp cấp tính | 48 mg đến khi tốc độ lắng máu trở về bình thường trong 1 tuần |
Dị ứng | 12 - 40 mg |
Hen phế quản | Đến tối đa 64 mg liều đơn/cách nhật đến tối đa 100 mg. |
Bệnh nhãn khoa | 12 – 40 mg |
Rối loạn huyết học, bệnh bạch cầu. | 16 – 100 mg |
Lympho ác tính | 16 – 100 mg |
Viem loét đại tràng | 16 – 60 mg |
Bệnh Crohn | Đến tối đa 48 mg/ngày trong đợt cấp. |
Ghép cơ quan | Đến tối đa 3,6 mg/kg/ngày. |
Sarcoid phổi | 32 – 48 mg dùng cách nhật. |
Viêm động mạch tế bào khổng lồ đau đa cơ do viêm khớp | 64 mg |
Pemphigus thể thông thường. | 80 – 360 mg |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
Khi dùng liều cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra, cần tạm ngừng hoặc ngừng hẳn dùng glucocorticoid.
Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ trong trường hợp quá kiều methylprednisolon, không có thuốc giải độc đặc hiệu. Methylprednisolon bị thẩm tách.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Khi sử dụng thuốc Metilone, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR), thường xảy ra khi dùng liều cao, dài ngày.
Thường gặp, ADR >1/100
-
Nhiễm ký sinh trùng và nhiễm trùng.
-
Nội tiết: Hội chứng Cushing.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ natri, giữ nước.
-
Tâm thần: Rối loạn tình cảm, chán nản, phấn khích.
-
Mắt: Đục thủy tinh thể.
-
Mạch máu: Tăng huyết áp.
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày.
-
Da và mô dưới da: Teo da, mụn trứng cá.
-
Cơ – xương và mô liên kết: Yếu cơ, chậm phát triển.
-
Toàn thân và nơi sử dụng: Suy giảm khả năng tự chữa lành.
-
Xét nghiệm: Giảm kali huyết.
Chưa rõ tần suất
-
Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm trùng cơ hội, tái phát lao tiềm ẩn, viêm phúc mạc.
-
U lành tính và không xác định: Sarcom Kaposi.
-
Huyết học: Tăng bạch cầu.
-
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn do thuốc.
-
Nội tiết: Suy tuyến thượng thận, hội chứng ngưng steroid.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm kiềm hạ kali huyết, nhiễm toan chuyển hóa, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin hoặc các thuốc đái tháo đường đường uống, tăng sự thèm ăn.
-
Tâm thần: Loạn thần, hành vi tâm thần, rối loạn tình cảm, rối loạn tâm thần, thay đổi nhân cách, lú lẫn, hành vi bất thường, lo lắng, mất ngủ, cáu gắt.
-
Thần kinh: Co giật, tăng áp lực nội sọ, chứng mất trí nhớ, chứng loạn nhận thức, chóng mặt, đau đầu.
-
Mắt: Glaucom, lồi mắt, mỏng giác mạc, mỏng cúng mạc, bệnh màng mạch - võng mạc.
-
Tim: Suy tim sung huyết, vỡ cơ tim sau nhồi máu cơ tim.
-
Mạch máu: Hạ huyết áp, huyết khối động mạch, biến cố huyết khối.
-
Hô hấp – lồng ngực – trung thất: Thuyên tắc phổi, nấc.
-
Tiêu hóa: Thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm loét thực quản, đầy bụng, viêm thực quản, đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn.
-
Gan – mật: Tăng enzyme gan.
-
Da và niêm mạc dưới da: Ban đỏ, phù mạch, ngứa, mề đay, bầm máu, xuất huyết, phát ban, rậm lông, tăng tiết mồ hôi, rạn da, giãn mao mạch dưới da.
-
Cơ – xương – khớp: Gãy xương bệnh lý, hoại tử xương, teo cơ, bệnh khớp do thần kinh, bệnh cơ, đau khớp, chứng nhức gân.
-
Hệ sinh sản và tuyến vú: Kinh huyệt không đều.
-
Toàn thân và nơi sử dụng: Mệt mỏi, khó chịu, triệu chứng ngưng thuốc, giảm liều corticosteroid quá nhanh dẫn đến suy tuyến thượng thận cấp, hạ huyết áp, tử vong.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Giảm liều methylprednisolon từng bước một thay vì ngừng đột ngột.
Dùng liều duy nhất trong ngày ít gây ADR hơn liều chia nhỏ, biện pháp cách ngày là biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và những ADR khác. Trong liệu pháp cách ngày, dùng liều duy nhất 2 ngày 1 lần, vào buổi sáng.
Theo dõi đánh giá định kỳ thông số về loãng xương, tạo huyết, dung nạp glucose, những tác dụng lên mắt, huyết áp.
Dự phòng loét dạ dày, tá tràng bằng các thuốc kháng thụ thể H2 – histamin khi dùng liều cao.
Tất cả bệnh nhân dùng methylprednisolone dài hạn cần bổ sung thêm calci để tránh loãng xương.
Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch cần đánh giá về khả năng nhiễm khuẩn.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.