![Thuốc Stamlo 10](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006886_stamlo_10_mg_3882_60ae_large_2c69a86201.jpg)
Thuốc Stamlo 10 Dr. Reddy's điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thành phần
Amlodipine
Thương hiệu
Dr. Reddy - Stamlo
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20496-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Stamlo 10 của Công ty Dr. Reddy’s Laboratories Ltd, thành phần chính amlodipin, là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính, đau thắt ngực do co thắt mạch (đau thắt ngực prinzmetal).
Cách dùng
Viên nén Stamlo được dùng đường uống.
Liều dùng
Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5 mg amlodipin mỗi ngày một lần, có thể tăng lên đến liều tối đa là 10 mg mỗi ngày một lần tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
Ở bệnh nhân tăng huyết áp, amlodipin đã được dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu dạng thiazid, thuốc chẹn alpha, thuốc chẹn beta và thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Đối với chứng đau thắt ngực, amlodipin có thể được dùng dưới dạng đơn trị liệu hoặc dùng đồng thời với các thuốc chống đau thắt ngực khác ở bệnh nhân bị đau thắt ngực kháng các dẫn xuất nitrat và/hoặc thuốc chẹn beta thích hợp.
Không cần thiết phải điều chỉnh liều khi sử dụng amlodipin đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha, thuốc chẹn beta hay các thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Người cao tuổi:
Khả năng dung nạp của bệnh nhân cao tuổi và trẻ tuổi là như nhau khi sử dụng mức liều amlodipin tương tự. Liều thông thường được khuyến cáo sử dụng cho người cao tuổi và cần thận trọng khi tăng liều.
Bệnh nhân suy gan:
Liều dùng khuyến cáo chưa được thiết lập cho bệnh nhân bị suy gan mức độ từ nhẹ đến trung bình. Vì vậy cần thận trọng khi chọn liều và bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có hiệu quả.
Đặc tính dược lực học của amlodipin chưa được nghiên cứu đối với các trường hợp suy gan nặng. Cần bắt đầu cho dùng amlodipin ở liều thấp nhất rồi tăng chậm ở bệnh nhân bị suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận:
Sự thay đổi nồng độ amlodipin trong huyết tương không tương quan với mức độ suy thận. Vì vậy khuyến cáo sử dụng liều thông thường. Amlodipin không được thẩm tách.
Trẻ em và thiếu niên
Trẻ em và thiếu niên từ 6 đến 17 tuổi bị tăng huyết áp: Liều khởi đầu khuyến cáo dùng qua đường uống để điều trị tăng huyết áp ở trẻ em từ 6 - 17 tuổi là 2,5 mg mỗi ngày một lần, rồi có thể tăng lên đến 5 mg mỗi ngày nếu không đạt được huyết áp mong muốn sau bốn tuần. Liều lớn hơn 5 mg mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa có dữ liệu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các dữ liệu hiện có gợi ý rằng việc quá liều với mức độ lớn có thể gây giãn mạch ngoại vi và có thể kèm theo nhịp tim nhanh. Có báo cáo về sự tụt mạnh huyết áp, có thể kéo dài và bao gồm sốc có tử vong.
Sự hấp thu amlodipin giảm đáng kể khi chỉ định than hoạt ngay lúc đó hoặc trong vòng 2 giờ sau khi uống amlodipin 10 mg ở những người tình nguyện khỏe mạnh. Trong vài trường hợp có thể cần rửa dạ dày. Với các trường hợp tụt huyết áp nặng do việc sử dụng quá liều amlodipin, cần phải có các biện pháp hỗ trợ tim mạch tích cực bao gồm việc theo dõi thường xuyên các chức năng về tim mạch và hô hấp, kê cao tay chân và chú ý đến thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu.
Có thể sử dụng một thuốc co mạch để phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp, miễn là bệnh nhân không có chống chỉ định sử dụng thuốc đó. Có thể tiêm tĩnh mạch calci gluconat để đảo ngược lại lác dụng chẹn kênh calci. Do amlodipin gắn kết nhiều với protein huyết tương nên thẩm phân lọc máu không mang lại kết quả trong trường hợp này.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Stamlo 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Rối loạn hệ thần kinh: Đau dầu, chóng mặt, ngủ gà.
-
Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
-
Rối loạn mạch: Mặt dỏ bừng.
-
Rối loạn hô hấp: Khó thở.
-
Rối loạn hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen đi tiêu (bao gồm tiêu chảy và táo bón).
-
Rối loạn thị giác: Rối loạn thị giác (bao gồm nhìn đôi).
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Sưng mắt cá chân, chuột rút.
-
Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Phù, mệt mỏi, suy nhược.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
-
Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, mất ngủ, thay đổi tâm tính.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Tăng trương lực cơ, giảm xúc giác/dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, bất tỉnh, rối loạn vị giác, run rẩy, rối loạn ngoại tháp.
-
Rối loạn thính giác và tai trong: Ù tai.
-
Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, viêm mạch máu.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, khó thở, viêm mũi.
-
Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu (bao gồm cả viêm dạ dày), tăng sản lợi, viêm tụỵ.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Rụng lông tóc, tăng tiết mồ hôi, ban xuất huyết, sạm da, mày đay, phát ban, ngứa, ngoại ban.
-
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, đau cơ.
-
Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu lắt nhắt, rối loạn tiểu tiện, đi tiểu về đêm.
-
Rối loạn hệ sinh sản và vú: Vú to ở nam, rối loạn cương dương.
-
Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Khó chịu, đau, đau ngực.
-
Chỉ số xét nghiệm đo lường: Tăng cân/giảm cân.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, ban da, phù mạch và hồng ban đa dạng.
-
Gan: Viêm gan, vàng da và tăng men gan.
-
Hệ tim mạch: Nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim (bao gồm nhịp chậm, nhịp nhanh ở tâm thất và rung nhĩ) và đau ngực.
Bệnh nhi từ 6 đến 17 tuổi:
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Rối loạn hệ thần kinh: Đau dầu, chóng mặt.
-
Rối loạn mạch: Giãn mạch.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu cam.
-
Rối loạn hệ tiêu hóa: Đau bụng.
-
Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Bixovom 4 Vidipha điều trị các bệnh rối loạn dịch phế quản (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029168_bixovom_bromhexine_4mg_vidipha_3x10_1483_6127_large_54d06f281d.jpg)
![Chè Trĩ Btikg 9g Khang Minh làm thu nhỏ búi trĩ, dùng để thăng đề dương khí, cầm máu (9 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028954_che_tri_btikg_khang_minh_9_goi_x_9g_5995_6093_large_0de515052d.jpg)
![Thuốc Tetracyclin TW3 500mg điều trị nhiễm khuẩn, bệnh dịch hạch (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022170_tetracyclin_500mg_tw3_10x10_2376_609a_large_daaa85a4f2.jpg)
![Viên ngậm Cufo Lozenges vị nho hỗ trợ điều trị trong nhiễm khuẩn hầu, họng, miệng (2 vỉ x 12 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020770_cufo_2x12_blackcurrant_1869_5ce2_large_ebd424db89.jpg)
![Thuốc Mobimed 15mg Pymepharco điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00010005_mobimed_15_1609_60f5_large_96c749e33e.jpg)
![Viên nén Novomycine 1.5 M.IU Mekophar điều trị viêm họng, viêm xoang cấp (2 vỉ x 8 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005391_2a14879551.jpg)
![Thuốc bột Bolabio Hasan ngừa và điều trị tiêu chảy, viêm dạ dày (30 gói x 1g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031483_bolabio_hasan_30_goi_x_1g_8990_6124_large_2e77951374.jpg)
![Thuốc Twynsta 80/5mg Boehringer điều trị tăng huyết áp vô căn (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007582_twynsta_805mg_8806_60ab_large_ed58f724a4.jpg)
![Thuốc Crestor 5mg AstraZeneca điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002126_crestor_5mg_5191_63aa_large_e6856aa2ff.jpg)
![Thuốc Tadalafil Stella 20mg điều trị rối loạn cương dương (1 vỉ x 2 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00010606_tadalafil_stada_20_mg_7684_61d6_large_b4612232cb.jpg)
![Thuốc Coreprazole 20mg Stallion điều trị bệnh dạ dày thực quản, loét tá tràng (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00014720_coreprazole_10x10_1082_6127_large_d0da4ea1a5.jpg)
![Thuốc Lamzidivir Stella hỗ trợ điều trị nhiễm HIV (5 vỉ x 6 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004314_lamzidivir_300_8109_60b8_large_611e29375a.jpg)
Tin tức
![Hành trình mang thai 9 tháng 10 ngày là bao nhiêu ngày?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hanh_trinh_mang_thai_9_thang_10_ngay_la_bao_nhieu_ngay_1_6fac46ecc6.jpg)
![Hướng dẫn trang điểm cho mắt một mí to tròn như Hàn Quốc](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/huong_dan_trang_diem_cho_mat_mot_mi_to_tron_nhu_han_quoc_HN_Mjo_1642696340_fc0195409f.jpg)
![Phương pháp phẫu thuật mắt lác: Quy trình và những rủi ro tiềm ẩn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phuong_phap_phau_thuat_mat_lac_quy_trinh_va_nhung_rui_ro_tiem_an_a3740c1b60.jpg)
![Khám phá bí ẩn não bộ: Phần nào của bộ não kiểm soát cảm xúc?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/kham_pha_bi_an_nao_bo_phan_nao_cua_bo_nao_kiem_soat_cam_xuc_3_c884473e88.jpg)
![Gợi ý những cách trị chấy hiệu quả ngay tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goi_y_nhung_cach_tri_chay_hieu_qua_ngay_tai_nha_S_Jyz_Z_1595242838_07ba07dbf9.jpg)
![Huyết áp thấp là bao nhiêu? Cách phòng ngừa bệnh như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/huyet_ap_thap_la_bao_nhieu_va_nhung_dieu_can_biet_74febd74d2.jpg)
![Tẩy trắng là gì? Những điều cần lưu ý để bảo vệ răng sau khi tẩy trắng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tay_trang_la_gi_bao_ve_rang_mieng_the_nao_sau_tay_trang_0_a1be00484c.jpg)
![Người bị cao huyết áp uống bột sắn dây có được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguoi_bi_cao_huyet_ap_uong_bot_san_day_nen_hay_khong_Cropped_892f748cb9.jpg)
![Dùng rau diếp cá chữa rối loạn cương dương có thật sự hiệu quả không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dung_rau_diep_ca_chua_roi_loan_cuong_duong_co_that_su_hieu_qua_khong_WD_Wlf_1676558272_37bf258968.jpg)
![Các bệnh về răng thường gặp ở người già cần đặc biệt chú ý](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_benh_ve_rang_thuong_gap_o_nguoi_gia_can_dac_biet_chu_y_1_Cropped_5336c136ea.jpg)
![Thường xuyên nói chuyện một mình: Điều bình thường hay bệnh tâm lý?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thuong_xuyen_noi_chuyen_mot_minh_co_phai_la_dieu_binh_thuong_khong_lg_J_Uq_1672220801_1a74151085.jpg)
![Giải đáp: Ăn hạt hướng dương có tốt không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_an_hat_huong_duong_co_tot_khong_b_G_Oj_T_1678010941_c9e6b1619f.jpg)