Viên nén Mecabamol 750mg Hà Tây điều trị các bệnh lý cơ xương cấp tính (6 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giãn cơ
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thành phần
Methocarbamol
Thương hiệu
Hà Tây - CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-24770-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10 của công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, là thuốc dùng để điều trị ngắn hạn làm giảm triệu chứng của các bệnh lý cơ xương cấp tính liên quan đến co thắt cơ vân gây đau...
Cách dùng
Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10 là thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu là 2 viên/lần, 4 lần/ngày. Liều duy trì sau 2 - 3 ngày: Khoảng 4 g/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh với mức đáp ứng điều trị đạt được là 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Người cao tuổi
Liều dùng ban đầu bằng nửa liều tối đa của người lớn, có thể giảm liều đủ đạt đáp ứng điều trị.
Trẻ em
Không dùng thuốc cho trẻ em.
Bệnh nhân suy gan, thận
Nên tăng khoảng cách thời gian giữa hai lần dùng thuốc. Không dùng quá liều khuyến cáo.
Thời gian điều trị
Phụ thuộc vào các triệu chứng gây ra bởi sự gia tăng trương lực cơ, nhưng không được vượt quá 30 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Buồn nôn, ngủ gà, nhìn mờ, hạ huyết áp, co giật và hôn mê.
Cách xử lý: Trường hợp quá liều phải rửa dạ dày, và điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Duy trì thông khí thích hợp, theo dõi lượng nước tiểu và dấu hiệu sinh tồn, truyền dịch nếu cần; chưa rõ thuốc có thải trừ bằng lọc máu hay không.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp (> 1/100)
Hiếm gặp (1/10000 đến < 1/1000)
-
Nhức đầu, chóng mặt.
-
Sốt, phù nề.
-
Phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban da, nổi mề đay).
-
Rối loạn mắt.
-
Viêm kết mạc với nghẹt mũi.
Rất hiếm (<1/10000)
-
Buồn nôn và ói mửa, rối loạn hệ thần kinh.
-
Nhìn mờ, buồn ngủ, run, co giật.
-
Rối loạn tâm thần.
-
Bồn chồn, lo lắng, hoang mang, chán ăn.
-
Da và các rối loạn mô dưới da.
Các tác dụng phụ khác đã được báo cáo
-
Máu và hệ thông bạch huyết: Giảm bạch cầu, rối loạn hệ thống tim mach, Flushing, chậm nhịp tim, hạ huyết áp và ngất.
-
Rối loạn tiêu hóa, vàng da (bao gồm vàng da ứ mật).
-
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, mất trí nhớ, song thị, rung giật nhãn cầu, mất ngủ, co giật.
-
Da: Rối loạn các mô dưới da và đặc biệt có vị giác kim loại.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.