Relugolix
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Relugolix đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị lạc nội mạc tử cung, ung thư tuyến tiền liệt, u xơ tử cung và điều trị thiếu hụt Androgen trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt không đối xứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Quercus palustris pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Quercus palustris là phấn hoa của cây Quercus palustris. Quercus palustris phấn hoa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Diprenorphine
Xem chi tiết
Một chất đối kháng ma túy tương tự như hành động với naloxone. Nó được sử dụng để hồi phục động vật sau khi etolphin neuroleptanalgesia và được coi là một chất đối kháng cụ thể với etorphine. [PubChem]
Calcitonin gene-related peptide
Xem chi tiết
Một peptide 37 axit amin có nguồn gốc từ gen calcitonin. Nó xảy ra như là kết quả của quá trình xử lý thay thế mRNA từ gen calcitonin. Các neuropeptide được phân phối rộng rãi trong não, ruột, dây thần kinh quanh mạch máu và các mô khác. Peptide tạo ra nhiều hiệu ứng sinh học và có cả hai chế độ hoạt động tuần hoàn và dẫn truyền thần kinh. Đặc biệt, nó là một thuốc giãn mạch nội sinh mạnh. Là một loại thuốc tiềm năng, nó đã chứng minh trong các nghiên cứu tiền lâm sàng một hồ sơ có thể làm cho nó trở thành một ứng cử viên thuốc chống hen suyễn lý tưởng với các đặc tính giãn phế quản, giãn phế quản và chống viêm.
Acer saccharum pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Acer sacarum là phấn hoa của nhà máy sacarum Acer. Phấn hoa Acer saccharum chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Epimedium grandiflorum top
Xem chi tiết
Epimedium grandiflorum top là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
AB192
Xem chi tiết
AB192 là một chất ức chế hoạt động enzyme DPP IV.
Itraconazole
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Itraconazole (Itraconazol).
Loại thuốc
Kháng nấm azol.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang 100 mg.
- Dung dịch uống: 10 mg/ml (150 ml).
- Dung dịch tiêm truyền : 10 mg/ml.
Atamestane
Xem chi tiết
Atamestane đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Ung thư vú, Neoplasms và Neoplasms, Hormone-Depitive.
Bifonazole
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất):
Bifonazole
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem chứa 1% bifonazole.
Desmoteplase
Xem chi tiết
Desmoteplase là một chất hóa học trong nước bọt của dơi ma cà rồng. Nó kích hoạt plasminogen thành protease serine, plasmin. Plasmin hoạt động bằng cách phá vỡ cục máu đông fibrin. Khi một con dơi ma cà rồng cắn nạn nhân của nó, nó tiết ra một loại enzyme ngăn chặn máu đóng cục. Enzyme này được gọi là DSPA (Desmodus rotundus salasary plasminogen activator) và các nhà khoa học đang sử dụng DSPA làm thuốc đột quỵ và đau tim. Desmoteplase là một dạng tái tổ hợp của dơi ma cà rồng DSPA (Salivary plasminogen activator alpha 1).
Arhalofenate
Xem chi tiết
Arhalofenate đã được nghiên cứu để điều trị bệnh Gout và Hyperuricemia.
Antithrombin III human
Xem chi tiết
Một glycoprotein huyết tương alpha 2 chiếm hoạt động chính của antithrombin của huyết tương bình thường và cũng ức chế một số enzyme khác. Nó là một thành viên của siêu gia đình serpin.
Sản phẩm liên quan









