Bethanechol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bethanechol (bethanechol clorua)
Loại thuốc
Thuốc tác động trên hệ cholinergic. Thuốc điều trị rối loạn bàng quang.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg, 25 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu kém trong đường tiêu hóa (uống).
Phân bố
Ở liều điều trị thông thường, bethanechol không vượt qua hàng rào máu não.
Bắt đầu có tác dụng: 30 - 90 phút (uống); 5 - 15 phút (tiêm dưới da).
Kéo dài: 1 - 2 giờ.
Chuyển hóa
Không bị thủy phân bởi các men cholinesterase.
Thải trừ
Con đường trao đổi chất và phương thức bài tiết chưa được biết rõ.
Dược lực học:
Bethanechol là một ester choline tổng hợp của axit carbamic có hoạt tính tương tự acetylcholine. Sau khi uống, do hậu quả của quá trình thủy phân chậm bởi acetylcholinesterase, bethanechol có tác dụng kéo dài trên đường tiết niệu. Bắt đầu có tác dụng sau khi uống bethanechol trong vòng một giờ.
Bethanechol có tác động kích thích các thụ thể muscarinic và cholinergic trên các cơ trơn của đường tiêu hóa và bàng quang, dẫn đến tăng nhu động thực quản và niệu quản, tăng bài tiết tuyến tụy và đường tiêu hóa cũng như co thắt cơ bàng quang.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Iloprost (iloprost trometamol)
Loại thuốc
Ức chế sự kết dính tiểu cầu không phải heparin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng 20 µg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Corticotropin.
Loại thuốc
Hormon kích thích vỏ thượng thận.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm bắp hoặc dưới da 80 đơn vị/mL.
Sản phẩm liên quan










