Thuốc Pollezin 5mg Egis hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (14 viên)
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Levocetirizine
Thương hiệu
Egis Pharma - Egis
Xuất xứ
Hungary
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VN-20500-17
80.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Pollezin là sản phẩm của Egis Pharmaceuticals chứa thành phần hoạt chất levocetirizine. Đây là thuốc được dùng để điều trị các rối loạn dị ứng, điều trị các triệu chứng (hắt hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, các triệu chứng mắt và da) của các tình trạng dị ứng sau: Dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm, mày đay.
Cách dùng
Thuốc được dùng theo đường uống, bệnh nhân cần nuốt cả viên thuốc với một lượng nhỏ nước uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Nên dùng thuốc một lần mỗi ngày.
Liều dùng
Luôn luôn dùng thuốc này đúng theo mô tả trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc theo bác sỹ đã hướng dẫn bạn. Tham khảo ý kiến của bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn không chắc chắn về cách dùng thuốc.
Thuốc cần được nuốt nguyên cả viên với nước uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Thời gian điều trị tùy thuộc vào loại, thời gian kéo dài của các triệu chứng. Đối với dị ứng theo mùa, thời gian điều trị thường là 3 - 6 tuần.
Liều khuyến cáo như sau:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên nén bao phim 5 mg, ngày 1 lần.
Trẻ em 6 - 12 tuổi: 1 viên nén bao phim 5 mg, ngày 1 lần.
Đối với trẻ em 2 - 6 tuổi: Không khuyến cáo dùng thuốc này do không đảm bảo lấy được liều thích hợp. Bạn nên dùng một chế phẩm levocetirzine được bào chế cho trẻ em. Không dùng levocetirizine cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi.
Người già: Nên điều chỉnh liều cho người già bị suy giảm chức năng thận ở mức độ trung bình hoặc nặng.
Bệnh nhân suy thận
Bệnh nhân bị suy thận có thể được cho dùng liều thấp hơn tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ của bệnh thận. Ở trẻ em, liều dùng cũng được chọn lựa dựa theo cân nặng của trẻ. Chế độ liều sẽ được quyết định bởi bác sỹ của bạn.
Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc cần phải được xác định cho từng cá nhân tuy theo chức năng thận. Tham khảo bảng sau để điều chỉnh liều như hướng dẫn. Để sử dụng bảng này cần ước tính độ thanh thải creatinin của bệnh nhân (Clcr) tính theo ml/phút. Clcr (ml/phút) có thể được xác định từ nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dl) theo công thức sau:
Clcr = [140 - tuổi (năm)] x thể trọng (kg) / 72 x creatine huyết thanh (mg/dl) (x 0,85 đối với nữ giới)
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Nhóm | Thanh thải Creatinin (mI/phút) | Liều dùng và khoảng cách giữa các liều |
Chức năng thận bình thường | ≥ 80 | 1 viên mỗi ngày |
Suy thận nhẹ | 50 - 79 | 1 viên mỗi ngày |
Suy thận trung bình | 30 - 49 | 2 ngày 1 viên |
Suy thận nặng | < 30 | 3 ngày 1 viên |
Bệnh thận giai đoạn cuối, bệnh nhân chạy thận nhân tạo | < 10 |
Chống chỉ định |
Không được dùng viên nén bao phim Pollezin cho bệnh nhân bị suy thận nặng.
Trẻ em bị suy thận
Liều dùng phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân dựa trên thanh thải thận và trọng lượng cơ thể. Không có dữ liệu liều dùng cụ thể cho trẻ em bị suy thận.
Bệnh nhân suy gan
Những bệnh nhân chỉ bị suy gan nên dùng liều thông thường.
Những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan và thận có thể được cho dùng liều thấp hơn tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ của bệnh thận. Trẻ em, liều dùng cũng được chọn lựa dựa theo cân nặng của trẻ. Chế độ liều sẽ được quyết định bởi bác sỹ của bạn.
Không cần điều chỉnh liều cho người già nếu chức năng thận của họ bình thường.
Thời gian điều trị
Viêm mũi dị ứng không dai dẳng triệu chứng < 4 ngày/ tuần hoặc kéo dài trong thời gian dưới 4 tuần) phải được điều trị theo bệnh và tiền sử bệnh; có thể ngừng điều trị khi các triệu chứng mất đi và tiếp tục điều trị khi các triệu chứng xuất hiện trở lại.
Trong trường hợp viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng > 4 ngày/ tuần hoặc kéo dài trong hơn 4 tuần), bệnh nhân nên tiếp tục điều trị trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên. Levocetirizine đã được sử dụng trong lâm sàng trong thời gian 6 tháng.
Đối với mày đay mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính, dạng đồng phân racemic cetirizine đã được sử dụng trong lâm sàng trong thời gian kéo dài đến một năm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều. Khi dùng quá liều có thể gây buồn ngủ ở người lớn. Ở trẻ em, ban đầu có thể thấy bốn chốn sau đó là buồn ngủ.
Nếu bạn đã dùng viên nén Pollezin với liều cao hơn liều khuyến cáo, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn. Bác sỹ sẽ quyết định cần phải làm gì tiếp theo.
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levocetirizine. Nếu xảy ra quá liều thì cần tiến hành điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Rửa dạ dày có thể được cân nhắc nếu vừa mới dùng thuốc quá liều. Phương pháp thẩm phân máu không giúp loại bỏ được levocetirizine.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Cũng giống như các thuốc khác, thuốc này có thể gây các tác tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải tất cả mọi bệnh nhân đều gặp phải.
Tác dụng không mong muốn thường gặp (có thể xảy ra ở 1 - 10 bệnh nhân trong 100 bệnh nhân): Khô miệng, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ/ngủ gà.
Tác dụng không mong muốn ít gặp (có thể xảy ra 1 - 10 bệnh nhân trong 1000 bệnh nhân): Kiệt sức, đau bụng.
Không biết tần suất (không ước lượng được tần suất từ các dữ liệu hiện có). Tăng sự thèm ăn, gây gỗ, bồn chồn, ảo giác, trầm cảm, mất ngủ, có ý định tự tử, co giật, cảm giác da bất thường (dị cảm), chóng mặt, ngất xỉu, run, thay đổi vị giác, rối loạn thị giác, nhìn mờ, có cảm giác quay hoặc chuyển động đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, khó thở, buồn nôn, nôn, viêm gan, phát ban da trắng phát ban, ngứa, ban da, nổi mề đay (sưng, đỏ và ngứa da), đau cơ, đau khớp, đau hoặc khó đi tiếp, không đi tiểu được hết nước tiểu trong bàng quang, phủ, tăng cân, bất thường kết quả xét nghiệm chức năng gan.
Ngay khi xuất hiện các dấu hiệu đầu tiên của một phản ứng quá trấn (sưng miệng, lưỡi, mặt và/hoặc họng, khó thở hoặc khó nuốt với mày đay (phù mạch), giảm huyết áp đột ngột dẫn đến trụy mạch hoặc sốc, có thể gây tử vong) ngưng dùng viên nén bao phim Pollezin 5 mg ngay lập tức và đồng thời liên hệ với bác sỹ của bạn.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc, bao gồm cả các tác dụng không mong muốn chưa được liệt kê trong từ hướng dẫn sử dụng này.
Các nghiên cứu lâm sàng
Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi
Trong các nghiên cứu điều trị ở phụ nữ và nam giới từ 12 đến 71 tuổi, 15,1% số bệnh nhân trong nhóm sử dụng levocetirizine 5 mg có ít nhất một phản ứng có hại so với 11,3% số bệnh nhân ở nhóm dùng giả dược. 91,6% các phản ứng có hại này ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
Trong các thử nghiệm điều trị, tỷ lệ ngưng điều trị do tác dụng không mong muốn là 1,0% (9/935 bệnh nhân) với levocetirizine 5 mg và 1,8% (14/771 bệnh nhân) với giả dược.
Các thử nghiệm điều trị lâm sàng với levocetirizing tiến hành trên 935 bệnh nhân dùng thuốc với liều khuyến cáo 5 mg mỗi ngày. Từ báo cáo tổng hợp này, các phản ứng có hại sau đây đã được báo cáo với tần suất 1% hoặc cao hơn (thường gặp: ≥ 1/100 đến <1/10) khi dùng levocetirizine 5 mg hoặc giả dược.
Tác dụng không mong muốn | Giả dược (n = 771) | Levocetirizine (n = 935) |
Đau đầu | 25 (3,2%) | 24 (2,6%) |
Buồn ngủ | 11 (1,4%) | 49 (5,2%) |
Khô miệng | 12 (1,6%) | 24 (2,8%) |
Mệt mỏi | 9 (1,2%) | 23 (2,5%) |
Các tác dụng không mong muốn khác với tần suất ít gặp (ít gặp ≥ 1/1000 đến <1/100) như suy nhược hoặc đau bụng đã được báo cáo.
Các phản ứng có hại có tác dụng an thần như buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược xảy ra phổ biến hơn (8,1%) ở nhóm dùng levocetirizine 5 mg so với nhóm giả dược (3,1%).
Trẻ em:
Trong 2 nghiên cứu có kiểm soát giả dược ở trẻ em 6 - 11 tháng tuổi và 1 - 6 tuổi, 159 bệnh nhân được dùng levocetirizine Với liều tương ứng là 1,25 mg mỗi ngày trong 2 tuần và 125 mg ngày 2 lần. Các tác dụng không mong muốn sau được bảo cáo với tỷ lệ 1% hoặc lớn hơn ở nhóm dùng levocetirizine hoặc giả dược.
Hệ cơ quan và tác dụng không mong muốn | Giả dược (n=83) | Levocetirizine (n=159) |
Rối loạn hệ tiêu hóa | ||
Tiêu chảy | 0 | 3 (1,9%) |
Nôn | 1 (1,2%) | 1 (0,6%) |
Táo bón | 0 | 2 (1,3%) |
Rối loạn hệ thần kinh | ||
Buồn ngủ | 2 (2,4%) | 3 (1,9%) |
Rối loạn tâm thần | ||
Rối loạn giấc ngủ |
Các nghiên cứu mù đôi có kiểm soát giả dược được thực hiện trên trẻ em từ 6 - 12 tuổi ở đó 243 trẻ em được cho dùng 5 mg levocetirizine mỗi ngày trong những khoảng thời gian khác nhau từ dưới 1 tuần đến 13 tuần. Các tác dụng không mong muốn sau được báo cáo xảy ra với tỷ lệ 1% hoặc hơn ở nhóm levocetirizine hoặc giả dược.
Tác dụng không mong muốn | Giả dược (n=240) | Levocetirizine 5mg (n=243) |
Đau đầu | 5 (2,1%) | 2 (0,8%) |
Buồn ngủ | 1 (0,4%) | 7 (2,9%) |
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.