Cinitapride
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Cinitapride là một tác nhân tiêu hóa và thuốc chống loét thuộc nhóm benzamide được bán trên thị trường Tây Ban Nha và Mexico. Nó hoạt động như một chất chủ vận của thụ thể 5-HT1 và 5-HT4 và là chất đối kháng của thụ thể 5-HT2.
Dược động học:
Cinitapride là một loại thuốc thay thế benzamide có hoạt tính đối kháng thụ thể và chất chủ vận 5-HT.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tirofiban
Loại thuốc
Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền: 50 microgam/ml.
Dạng cô đặc để pha dung dịch tiêm truyền: 250 microgam/ml.
Brentuximab vedotin, còn được gọi là Adcetris®, là một liên hợp kháng thể-thuốc kết hợp kháng thể chống CD30 với thuốc monomethyl auristatin E (MMAE). Nó là một chất chống tân sinh được sử dụng trong điều trị ung thư hạch Hodgkin và u lympho tế bào lớn anaplastic toàn thân. Brentuximab vedotin ban đầu được chấp thuận vào năm 2011. Vào tháng 1 năm 2012, nhãn thuốc đã được sửa đổi với một cảnh báo đóng hộp về một tình trạng được gọi là bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển và tử vong do điều trị nhiễm virus JC cơ hội [L1737]. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã phê duyệt Adcetris vào tháng 3 năm 2018 để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư hạch Hodgkin cổ điển giai đoạn III hoặc IV chưa được điều trị (cHL) kết hợp với hóa trị liệu [L1737]. Adcetris trước đó cũng đã được FDA chấp thuận để điều trị ung thư hạch Hodgkin sau khi tái phát, ung thư hạch Hodgkin sau khi ghép tế bào gốc khi bệnh nhân có nguy cơ tái phát hoặc tiến triển cao, bệnh ung thư hạch tế bào lớn anaplastic (ALCL) sau khi thất bại trong các chế độ điều trị khác. và ALCL cắt da nguyên phát sau thất bại của các chế độ điều trị khác [L1737]. Ung thư hạch là một khối u ác tính bắt đầu trong hệ thống bạch huyết, giúp chống lại nhiễm trùng và bệnh tật. Ung thư hạch có thể bắt đầu ở bất cứ đâu trong cơ thể và có thể lan đến các hạch bạch huyết gần đó. Hai loại ung thư hạch chính là ung thư hạch Hodgkin (còn gọi là bệnh Hodgkin) và ung thư hạch không Hodgkin. Hầu hết các cá nhân mắc bệnh ung thư hạch Hodgkin có loại cổ điển. Trong loại ung thư hạch này, các tế bào lympho lớn, bất thường (một loại tế bào bạch cầu) được tìm thấy trong các hạch bạch huyết gọi là tế bào Reed-Sternberg. Với chẩn đoán và can thiệp sớm, bệnh nhân mắc ung thư hạch Hodgkin thường trải qua thời gian thuyên giảm lâu dài [L1737]. Kết quả nghiên cứu ECHELON-1 đã chứng minh hiệu quả vượt trội của thuốc kết hợp với chế độ hóa trị liệu khi so sánh với tiêu chuẩn chăm sóc trước đó. Điều quan trọng, loại bỏ thuốc bleomycin, một tác nhân có độc tính cao, đã được loại bỏ hoàn toàn khỏi chế độ. Điều này cho thấy sự tiến bộ có ý nghĩa trong điều trị cho bệnh nhân bị ảnh hưởng bởi bệnh này [L1739].
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diphenhydramine (Diphenhydramin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên bao 25 mg, 50 mg.
Viên nén để nhai 12,5 mg.
Nang 25 mg, 50 mg.
Dung dịch uống, sirô, cồn ngọt 12,5 mg/5 ml.
Thuốc tiêm diphenhydramine hydroclorid 10 mg/ml, 50 mg/ml.
Dạng dùng tại chỗ: Kem, gel, dung dịch 1% và 2%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bilastine (Bilaxten)
Loại thuốc
Nhóm thuốc kháng histamine H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 10 mg, 20 mg.
- Dung dịch uống 2,5 mg/ ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid Alginic
Loại thuốc
Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng và trào ngược dạ dày - thực quản
Dạng thuốc và hàm lượng
- Hỗn dịch uống: Natri alginat (1000mg) + Kali hydro cacbonat (200mg); Natri Bicacbonat (133,5 mg) + Natri Alginate (250 mg) + Canxi cacbonat (80 mg); Natri alginat (500 mg) + natri bicarbonat (213mg) + canxi cacbonat (325 mg); 500 mg natri alginat, 267 mg natri bicarbonat và 160 mg canxi cacbonat cho mỗi liều 10 ml.
- Viên nén nhai: Natri alginat (500 mg) + kali bicarbonat (100 mg); natri alginat (250 mg) + natri bicacbonat (106,5 mg) + canxi cacbonat (187,5 mg).
- Bột uống: natri alginat (225 mg) + magie alginat (87,5 mg).
- Viên nén: natri alginat 250 mg, natri hydro cacbonat 133,5 mg, canxi cacbonat 80 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diatrizoate (Diatrizoat)
Loại thuốc
Chất cản quang thẩm thấu cao
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 100 ml dung dịch uống hoặc dùng qua trực tràng có hàm lượng 370 mg iod/ml.
Ống hoặc lọ tiêm 10 ml, 20 ml, lọ tiêm 50 ml, 100 ml, 250 ml, 500 ml dung dịch tiêm vô trùng chứa meglumin diatrizoate và natri diatrizoate với hàm lượng thay đổi chứa khoảng 145 mg, 309 mg, 325 mg, 370 mg iod/ml.
Sản phẩm liên quan











