Red currant
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Chiết xuất dị ứng nho đỏ được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
KAI-1455
Xem chi tiết
KAI-1455 là một chất kích hoạt chọn lọc protein epsilon protein kinase C (εPKC) được thiết kế để giảm tổn thương cơ quan do thiếu máu cục bộ trong các thủ tục khi cung cấp máu có thể bị tổn thương, chẳng hạn như ghép bắc cầu động mạch vành (CABG), sửa chữa khuyết tật tim bẩm sinh và thay thế khớp háng chống lại tổn thương thận liên quan đến phương tiện truyền thông tương phản. Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng epsilon PKC đóng vai trò chính trong bảo vệ tế bào trong thời kỳ thiếu máu cục bộ. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, KAI-1455 cho thấy sự giảm đáng kể kích thước vùng nhồi máu khi được đưa ra trước khi bị xúc phạm thiếu máu cục bộ.
ABT-341
Xem chi tiết
ABT-341 là một chất ức chế DPP-4 mạnh và chọn lọc với cấu trúc rất giống với sitagliptin (ở dạng 2D; cấu trúc 3D khác biệt đáng kể). [A39406]
Doripenem
Xem chi tiết
Doripenem là một loại kháng sinh phổ rộng, carbapenem được bán dưới tên thương hiệu Doribax của Janssen. Thuốc tiêm Doripenem đã được FDA chấp thuận vào năm 2007 để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu và ổ bụng phức tạp. Trong một thử nghiệm lâm sàng về điều trị doripenem trong viêm phổi do thở máy (so với imipenem và cilastatin), người ta thấy rằng doripenem có nguy cơ tử vong cao hơn và tỷ lệ chữa bệnh lâm sàng thấp hơn, dẫn đến kết thúc thử nghiệm sớm. FDA đã sửa đổi nhãn doripenem vào năm 2014 để đưa ra cảnh báo về việc sử dụng trong viêm phổi liên quan đến máy thở và nhắc lại sự an toàn và hiệu quả của nó đối với các chỉ định được phê duyệt.
Imipenem
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Imipenem và thuốc ức chế enzyme
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm beta-lactam
Thành phần
Imipenem, cilastatin
Imipenem, relebactam
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng thuốc bột để pha tiêm:
- Tiêm bắp: Imipenem 500 mg và cilastatin 500 mg; imipenem 750 mg và cilastatin 750 mg.
- Tiêm tĩnh mạch: Imipenem 250 mg và cilastatin 250 mg; imipenem 500 mg và cilastatin 500 mg.
Chlorine
Xem chi tiết
Clo là một nguyên tố hóa học rất dễ phản ứng và oxy hóa mạnh, thuộc nhóm các halogen có số nguyên tử 17 và ký hiệu Cl. Là một loại khí màu vàng lục ở nhiệt độ phòng, clo là halogen nhiều thứ hai trên Trái đất. Nó hiển thị ái lực điện tử cao nhất và độ âm điện cao thứ ba [Wikipedia]. Nó tạo thành một hợp chất ion với nhiều nguyên tố khác, trong khi natri clorua là muối phổ biến nhất. Nó thường được sử dụng trong các quá trình vệ sinh, khử trùng và khử trùng. Nó cũng được sử dụng trong chiến tranh hóa học và trong nhiên liệu tên lửa.
Ethinylestradiol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethinylestradiol
Loại thuốc
Estrogen tổng hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 0,02 mg, 0,05 mg, 0,5 mg ethinylestradiol.
Carphenazine
Xem chi tiết
Carphenazine là một loại thuốc chống loạn thần, được sử dụng ở những bệnh nhân nhập viện trong việc kiểm soát các bệnh tâm thần phân liệt mạn tính.
Ciluprevir
Xem chi tiết
Hợp chất có tên BILN 2061, là một chất ức chế hoạt động bằng đường uống của protease HCV NS3 và là thành viên đầu tiên của nhóm thuốc mới này được thử nghiệm trên người.
Cefmenoxime
Xem chi tiết
Cefmenoxime là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba.
CPG 10101
Xem chi tiết
CPG 10101 là một oligodeoxynucleotide tổng hợp (ODN) trong các thử nghiệm lâm sàng. Nó là một chất chủ vận thụ thể giống như thu phí 9 (TLR9) với các đặc tính chống vi rút và điều hòa miễn dịch có khả năng ảnh hưởng đến nhiễm trùng mãn tính với HCV.
Ceforanide
Xem chi tiết
Ceforanide là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai. Nó có thời gian bán hủy dài hơn bất kỳ cephalosporin nào hiện có. Hoạt động của nó rất giống với cefamandole, một cephalosporin thế hệ thứ hai, ngoại trừ ceforanide ít hoạt động hơn đối với hầu hết các sinh vật gram dương. Nhiều loại coliform, bao gồm Escherichia coli, Klebsiella, Enterobacter và Proteus, nhạy cảm với ceforanide, như hầu hết các chủng Salmonella, Shigella, Hemophilus, Citrobacter và Arizona.
Evolocumab
Xem chi tiết
Evolocumab là một kháng thể đơn dòng được thiết kế để điều trị tăng lipid máu của Amgen. Đây là thuốc tiêm dưới da được FDA phê chuẩn cho những người sử dụng liệu pháp statin tối đa vẫn cần giảm cholesterol LDL bổ sung. Nó được chấp thuận cho cả bệnh cholesterol máu gia đình đồng hợp tử và dị hợp tử như là một sự bổ sung cho các phương pháp điều trị đầu tay khác. Evolocumab là một kháng thể đơn dòng IgG2 ở người có tác dụng ức chế proprotein convertase subtilisin / kexin type 9 (PCSK9). PCSK9 là một loại protein nhắm vào các thụ thể LDL cho sự thoái hóa, do đó làm giảm khả năng của gan để loại bỏ LDL-cholesterol (LDL-C) hoặc cholesterol "xấu" khỏi máu. Evolocumab được thiết kế để liên kết với PCSK9 và ức chế PCSK9 liên kết với các thụ thể LDL trên bề mặt gan, dẫn đến nhiều thụ thể LDL trên bề mặt gan để loại bỏ LDL-C khỏi máu. Evolocumab là chất ức chế PCSK9 thứ hai trên thị trường, đầu tiên là alirocumab.
Sản phẩm liên quan









