Dulaglutide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Dulaglutide là một loại thuốc sinh học peptide-1 giống như glucagon mới (GLP-1) bao gồm một chất tương tự dipeptidyl peptidase-IV-GLP-1 được liên kết cộng hóa trị với một chuỗi nặng IgG4-Fc của con người. Dulaglutide được chỉ định trong điều trị bệnh tiểu đường loại 2 và có thể được sử dụng mỗi tuần một lần. Nó đã được FDA chấp thuận vào tháng 9 năm 2014. Dulaglutide được sản xuất và bán ra bởi Eli Lily dưới nhãn hiệu Trulicity ™. Người ta không biết liệu dulaglutide có thể làm tăng nguy cơ ung thư biểu mô tuyến tủy hoặc nhiều hội chứng tân sinh nội tiết loại 2, và do đó không được khuyến cáo sử dụng trong các quần thể có tiền sử cá nhân hoặc gia đình về các tình trạng này.
Dược động học:
Dulaglutide là một chất chủ vận thụ thể GLP-1 ở người với 90% tương đồng trình tự axit amin với GLP-1 của con người nội sinh (7-37). Dulaglutide kích hoạt thụ thể GLP-1, một thụ thể bề mặt tế bào gắn màng kết hợp với adenylyl cyclase trong các tế bào beta tuyến tụy. Dulaglutide làm tăng AMP tuần hoàn nội bào (cAMP) trong các tế bào beta dẫn đến giải phóng insulin phụ thuộc glucose. Dulaglutide cũng làm giảm bài tiết glucagon và làm chậm việc làm rỗng dạ dày.
Dược lực học:
Dulaglutide kích hoạt thụ thể peptide-1 giống glucagon ở người, do đó làm tăng AMP tuần hoàn nội bào trong các tế bào beta. Điều này, đến lượt nó, làm tăng giải phóng insulin phụ thuộc glucose. Dulaglutide cũng làm giảm bài tiết glucagon và làm chậm việc làm rỗng dạ dày.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cholic Acid
Loại thuốc
Dẫn chất acid mật.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng 250 mg, 500 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất):
Bifonazole
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem chứa 1% bifonazole.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adenosine (Adenosin)
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp tim
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 6 mg/2 ml (tiêm tĩnh mạch), 12 mg/4 ml (tiêm tĩnh mạch), 30 ml (3 mg/ml) (truyền tĩnh mạch).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefuroxime (Cefuroxim)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2
Dạng thuốc và hàm lượng
Cefuroxime axetil: Dạng thuốc uống, liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxime:
- Hỗn dịch uống: 125 mg/5 ml; 250 mg/5 ml.
- Viên nén: 125 mg, 250 mg, 500 mg.
Cefuroxime natri: Dạng thuốc tiêm, liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxime:
- Lọ 250 mg, 750 mg hoặc 1,5 g bột pha tiêm.
Sản phẩm liên quan










