Viên nén Olmed 10mg Actavis điều trị chống loạn thần (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén - Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Olanzapine
Thương hiệu
Actavis - Actavis
Xuất xứ
Malta
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-16887-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Olmed được sản xuất bởi Công ty Actavis Ltd. - Malta. Thuốc có hoạt chất chính là olanzapine.
Olmed chỉ định điều trị chống loạn thần.
Thuốc bào chể dưới dạng hình thái viên màu trắng, tròn, đường kính 10mm, 2 mặt lồi, có khắc chữ “O3” trên một mặt.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Bệnh tâm thần phân liệt
Liều khởi đầu olanzapine được khuyến cáo là 10mg/ngày.
Cơn hưng cảm
Liều khởi đầu là 15mg một lần mỗi ngày trong đơn trị liệu hoặc 10mg mỗi ngày trong liệu pháp phối hợp.
Phòng ngừa tái phát trong rối loạn lưỡng cực
Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày. Đối với bệnh nhân đã dùng olanzapine để điều trị cơn hưng cảm, nên tiếp tục điều trị dự phòng tái phát ở liều tương tự. Nếu xuất hiện cơn hưng cảm mới, cơn hỗn hợp hoặc cơn trầm cảm, nên tiếp tục điều trị olanzapine (với liều tối ưu nếu cần), với liệu pháp bổ sung để điều trị các triệu chứng tâm trạng theo chỉ định lâm sàng.
Trong khi điều trị tâm thần phân liệt, cơn hưng cảm và phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực, có thể điều chỉnh liều dùng hằng ngày cho những ngày tiếp theo dựa trên tình trạng lâm sàng của mỗi bệnh nhân trong giới hạn từ 5 - 20mg/ngày. Việc tăng liều lớn hơn liều khởi đầu được khuyến cáo chỉ nên thực hiện sau khi đánh giá lại lâm sàng thích hợp và thường ở khoảng thời gian không ít hơn 24 giờ.
Sử dụng olanzapine có thể không cần quan tâm đến bữa ăn do việc hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nên cân nhắc việc giảm liều dần khi ngưng olanzapine.
Trẻ em
Olanzapine không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về hiệu lực và độ an toàn. Trong các nghiên cứu ngắn hạn, tăng cân, thay đổi lipid và prolactin ở các bệnh nhân thanh thiếu niên là lớn hơn so với các bệnh nhân ở tuổi trưởng thành.
Người già
Liều khởi đầu thấp hơn (5mg/ngày) không được chỉ định thường quy nhưng nên cân nhắc đối với những bệnh nhân trên 65 tuổi khi các yếu tố lâm sàng cho phép.
Suy thận hoặc suy gan
Liều khởi đầu thấp hơn (5mg/ngày) nên cân nhắc cho những bệnh nhân này.
Trường hợp suy gan mức độ trung bình (xơ gan, Child-Pugh A hoặc B), nên khởi đầu với liều 5mg/ngày và thận trọng khi tăng liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các dấu hiệu và triệu chứng
Triệu chứng quá liều thường gặp nhất (tỉ lệ > 10%) bao gồm nhịp tim nhanh, kích động/hung hăng, rối loạn vận ngôn, các triệu chứng ngoại tháp khác nhau, giảm ý thức đến hôn mê.
Các di chứng nặng khác của quá liều bao gồm mê sảng, co giật, hôn mê, có thể có hội chứng an thần kinh ác tính, ức chế hô hâp, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim (< 2% các trường hợp quá liều) và ngưng tim phổi. Kết cục tử vong đã được báo cáo cho quá liều cấp tính thấp nhất là 450mg nhưng trường hợp sống sót cũng đã được báo cáo sau khi dùng quá liều cấp tính khoảng 2g olanzapine đường uống.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu với olanzapine. Gây nôn không được khuyến cáo. Có thể xem xét trình tự xử lý quá liều chuẩn (như rửa dạ dày, dùng than hoạt tính). Sử dụng đồng thời than hoạt tính làm giảm sinh khả dụng đường uống của olanzapine từ 50% đến 60%.
Nên tiến hành điều trị triệu chứng và giám sát chức năng cơ quan sinh tồn theo biểu hiện lâm sàng, bao gồm cả điều trị hạ huyết áp va trụy tuần hoàn và hỗ trợ chức năng hô hấp. Không nên sử dụng epinephrine, dopamine, hoặc các thuốc cường giao cảm đồng vận beta khác do việc kích thích beta có thể làm hạ huyết áp nặng hơn. Cần theo dõi tim mạch để phát hiện các rối loạn nhịp tim có thể xảy ra. Nên tiếp tục theo dõi và giám sát chặt chẽ cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Olmed 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, ADR > 1/10
-
Tăng cân.
-
Buồn ngủ.
-
Tăng nồng độ prolactin huyết.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tăng bạch cầu ái toan.
-
Tăng nồng độ cholesterol, glucose, triglyceride.
-
Đường niệu.
-
Tăng sự thèm ăn.
-
Chóng mặt.
-
Bồn chồn.
-
Parkinson.
-
Rối loạn vận động.
-
Hạ huyết áp tư thế.
-
Tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng, tăng ALT, AST không triệu chứng, đặc biệt là trong điều trị sớm.
-
Phát ban.
-
Suy nhược.
-
Mệt mỏi.
-
Phù.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Giảm bạch cầu lympho.
-
Giảm bạch cầu trung tính.
-
Nhịp tim chậm.
-
QTc kéo dài.
-
Nhạy cảm với ánh sáng.
-
Rụng tóc.
-
Tiểu không kiểm soát.
-
Creatine phosphokinase cao.
-
Tăng bilirubin toàn phần.
Không rõ (không thể ước lượng từ dữ liệu có sẵn)
-
Giảm tiểu cầu.
-
Phản ứng dị ứng.
-
Trầm trọng hơn của bệnh tiểu đường đôi khi liên quan với nhiễm ceton acid hoặc hôn mê, một số trường hợp tử vong.
-
Hạ thân nhiệt.
-
Co giật.
-
Hội chứng an thần kinh ác tính.
-
Loạn trương lực cơ.
-
Rối loạn vận động muộn.
-
Triệu chứng ngưng thuốc.
-
Nhịp nhanh thất/rung thất, đột tử.
-
Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (bao gồm cả thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu).
-
Viêm tụy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.