Thuốc Celecoxib 100mg Vidipha điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Celecoxib
Thương hiệu
Vidipha - VIDIPHA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-21911-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Celecoxib 100 mg của Công ty Cổ phần Armephaco - Xí nghiệp dược phẩm 150. Thành phần gồm: Celecoxib 100 mg. Được dùng để làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Celecoxid 100 mg, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.
Cách dùng
Celecoxib 100 mg dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng điều trị trong các trường hợp:
- Thoái hoá khớp: Dùng 100 mg/lần x 2 lần/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp : Uống 100 - 200 mg/lần, ngày 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Chưa tìm thấy hiện tượng quá liều xảy ra trên lâm sàng. Liều dùng 1.200 mg hoặc 1.200 mg/lần, 2 lần/ngày, dùng liên tục trong 9 ngày cũng không thấy dấu hiệu đáng kể xảy ra do quá liều.
Cách xử trí
Nếu thấy hiện tượng quá liều xảy ra. Đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
Không có biện pháp điều trị đặc hiệu mà chỉ điểu trị triệu chứng kết hợp với các biện pháp nâng cao thể trạng cho bệnh nhân.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Celecoxib 100 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn của celecoxib ở liều thường dùng nói chung nhẹ và liên quan chủ yếu đến đường tiêu hóa.
Thường gặp: Đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn; viêm họng, viêm mũi, viêm xoang; nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu; ban da; đau lưng, phù ngoại biên.
Hiếm gặp: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch; ngất, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên; tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa...; sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan; giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu; hoang tưởng; suy thận; ban đỏ da dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens - Jonhson.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.