Metixene
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Metixene (hoặc methixene) là một thuốc kháng cholinergic được sử dụng như một tác nhân chống ký sinh trùng.
Dược động học:
Parkinson được cho là kết quả của sự mất cân bằng giữa các hệ thống kích thích (cholinergic) và ức chế (dopaminergic) trong khối vân. Cơ chế hoạt động của các thuốc kháng cholinergic hoạt động tập trung như metixene được coi là có liên quan đến sự đối kháng cạnh tranh của acetylcholine tại các thụ thể muscarinic trong khối vân, sau đó khôi phục lại sự cân bằng.
Dược lực học:
Metixene là một thuốc chống động kinh bậc ba với các hoạt động tương tự như của atropine; Nó cũng có đặc tính chống co thắt và chống co thắt trực tiếp. Nó được sử dụng để điều trị triệu chứng bệnh parkinson, bao gồm giảm bớt hội chứng ngoại tháp do các thuốc khác như phenothiazin gây ra, nhưng cũng giống như các thuốc chống động kinh khác, nó không có giá trị chống lại chứng khó vận động. Metixene đã bị ngưng.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Atracurium besylate (Atracurium besylat)
Loại thuốc
Thuốc phong bế thần kinh - cơ không khử cực
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 10 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminophylline.
Loại thuốc
Thuốc giãn phế quản, nhóm xanthines.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch chứa aminophylline hydrate 25mg/ ml, ống 10mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Betamethasone (Betamethason)
Loại thuốc
Glucocorticoid
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,5 mg, 0,6 mg
Thuốc tiêm: 4 mg/mL
Thuốc dạng cream: 0,05%, 0,1%
Thuốc mỡ, gel: 0,05%; 0,1%
Sirô: 0,6 mg/5 mL
Dung dịch thụt: 5 mg/100 mL
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyclosporine (Ciclosporin)
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang chứa chất lỏng: 25 mg; 50 mg; 100 mg.
- Nang chứa chất lỏng để làm nhũ tương: 25 mg; 100 mg.
- Dung dịch: 100 mg/mL.
- Ống tiêm pha truyền tĩnh mạch: 1 mL, 5 mL (dung dịch 50 mg/mL).
Sản phẩm liên quan







