
Viên nén Metronidazol 250mg Domesco điều trị nhiễm kí sinh trùng, nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng nấm
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Metronidazole
Thương hiệu
Domesco - DOMESCO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-25925-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Metronidazol 250mg là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco (Việt Nam) có dược chất chính là metronidazole. Thuốc được đùng trong điều trị nhiễm kí sinh trùng, nhiễm khuẩn…
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Bệnh do Trichomonas:
Ở phụ nữ:
Phác đồ điều trị 1 ngày: 2 g, dùng một lần duy nhất hoặc chia 2 lần, mỗi lần 1 g, dùng trong cùng một ngày.
Phác đồ điều trị 7 ngày: 250 mg x3 lần/ngày, trong 7 ngày liên tục.
Từ các nghiên cứu so sánh có kiểm soát được xác định bằng xét nghiệm phết tế bào âm đạo, các dấu hiệu và triệu chứng, cho thấy phác đồ điều trị 7 ngày có tỷ lệ chữa khỏi bệnh cao hơn so với phác đồ điều trị 1 ngày.
Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân. Điều trị liều đơn có thể đảm bảo tuân thủ ở những bệnh nhân không thể tiếp tục phác đồ điều trị 7 ngày, đặc biệt là nếu dùng dưới sự giám sát. Phác đồ điều trị 7 ngày giảm thiểu tái nhiễm cho bệnh nhân trong thời gian dài khi có phát sinh quan hệ tình dục. Ngoài ra, một số bệnh nhân có thể dung nạp phác đồ điều trị này tốt hơn phác đồ điều trị kia.
Bệnh nhân có thai không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Ở những bệnh nhân mang thai, không đáp ứng liệu pháp điều trị thay thế, không nên điều trị bằng phác đồ 1 ngày, vì nồng độ metronidazol trong huyết thanh cao hơn, có thể vào tuần hoàn thai nhi.
Khi cần dùng liều lặp lại, sau 4 - 6 tuần giữa các đợt điều trị, nên xác định lại sự hiện diện của Trichomonas bằng các xét nghiệm thích hợp. Kiểm tra số lượng và loại bạch cầu trước và sau khi điều trị lặp lại.
Ở nam giới: Điều trị tùy theo từng bệnh nhân tương tự điều trị ở phụ nữ.
Bệnh do amip:
Người lớn:
Đối với amip ruột cấp tính: 750 mg x 3 lần/ngày, trong 5 - 10 ngày.
Đối với áp xe gan do amip: 500 mg hoặc 750 mg x 3 lần/ngày, trong 5 - 10 ngày.
Trẻ em: 35 - 50 mg/kg/24 giờ, chia thành 3 lần, uống trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí:
Trong điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí nghiêm trọng nhất, thường dùng metronidazol tiêm tĩnh mạch lúc ban đầu.
Liều uống thông thường ở người lớn là 7,5 mg/kg mỗi 6 giờ (khoảng 500 mg cho người lớn 70 kg).
Tối đa không được vượt quá 4 g trong 24 giờ.
Thời gian điều trị thông thường là 7 - 10 ngày; tuy nhiên, nhiễm khuẩn xương và khớp, đường hô hấp dưới và viêm nội tâm mạc có thể cần điều trị lâu hơn.
Điều chỉnh liều dùng:
Bệnh nhân suy gan nặng: Giảm 50 % liều dùng.
Bệnh nhân thẩm phân máu:
Thẩm phân máu loại bỏ một lượng đáng kể metronidazol và các chất chuyển hóa của nó khỏi hệ tuần hoàn.Độ thanh thải metronidazol phụ thuộc vào loại màng lọc được sử dụng, thời gian thẩm phân máu và các yếu tố khác. Nếu cần thiết dùng metronidazol khi thẩm phân máu, nên xem xét bổ sung liều metronidazol sau khi thẩm phân máu, tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sĩ hoặc tới khoa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:
Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 - 7 ngày dùng liều 6 - 10,4 g cách 2 ngày/lần.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các cơ quan | Tần suất (*) | Các phản ứng không mong muốn |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Rất hiếm gặp | Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cẩu, giảm toàn thể huyết cầu. |
Không rõ | Giảm bạch cầu. | |
Rối loạn hệ miễn dịch | Hiếm gặp | Sốc phản vệ. |
Không rõ | Phù mạch, mày đay, sốt. | |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Không rõ | Chán ăn. |
Rối loạn tâm thần | Rất hiếm gặp | Rối loạn tâm thần, bao gồm cả sự nhầm lẫn và ảo giác. |
Không rõ | Tâm trạng chán nản. | |
Rối loạn hệ thần kinh | Rất hiếm gặp | Bệnh não (ví dụ: Nhầm lẫn, sốt, đau đầu, ảo giác, tê liệt, nhạy cả mánh sáng, rối loạn thị giác và chuyển động, cứng cổ) và hội chứng tiểu não bán cấp (ví dụ: Mất điều hòa, loạn cận ngôn, bước đi loạng choạng, rung giật nhãn cầu và run) có thể giải quyết bằng cách ngưng thuốc. Buồn ngủ, chóng mặt, co giật, đau đầu. |
Không rõ | Trong quá trình điều trị bằng metronidazol chuyên sâu và/hoặc kéo dài, bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên hoặc co giật dạng động kinh thoáng qua đã được báo cáo. Trong hầu hết các trường hợp, bệnh thần kinh biến mất sau khi ngưng điều trị hoặc khi giảm liều. Viêm màng não vô khuẩn. | |
Rối loạn mắt | Rất hiếm gặp | Rối loạn thị giác như song thị và cận thị thoáng qua trong hầu hết các trường hợp. |
Không rõ | Bệnh thần kinh thị giác/viêm dây thần kinh. | |
Rối loạn tai và tai trong | Không rõ | Khiếm thính/mất thính giác (bao gồm cả thần kinh tiếp nhận), ù tai. |
Rối loạn tiêu hóa | Không rõ | Rối loạn vị giác, viêm niêm mạc miệng, lưỡi bị đóng bọn, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa như đau vùng thượng vị và tiêu chảy. |
Rối loạn gan mật | Rất hiếm | Tăng enzym gan (AST, ALT, phosphatase kiềm), viêm gan ứ mật hoặc hỗn hợp và tổn thương tế bào gan, vàng da và viêm tụy có thể khắc phục khi ngưng thuốc. Trường hợp suy gan cần ghép gan đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng metronidazol kết hợp với các thuốc kháng sinh khác. |
Rối loạn da và mô dưới da | Rất hiếm gặp | Phát ban da, ban mụn mủ, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, viêm da, đỏ bừng. |
Không rõ | Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban nhiễm sắc cố định. | |
Rối loạn co xương khớp, mô liên kết và xương | Rất hiếm gặp | Đau co, đau khớp. |
Rối loạn thận và tiết niệu | Rất hiếm gặp | Làm sậm màu nước tiểu (do chất chuyển hóa của metronidazol). |
(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), hiếm gặp(1/10000< ADR< 1/1000), rất hiếm gặp (ADR< 1/10000),không rõ(không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











