Purslane
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Purslane
Loại thuốc
Dược liệu
Dạng thuốc và hàm lượng
-
Bột dược liệu (chiết xuất hoạt chất bằng nước và ethanol).
-
Dạng lỏng: Purslane (0,5 g/100ml) + glycerin (5,93 g/100ml) + Nelumbo nucifera flower (1,35 g/100ml) + nicotinamide (2 g/100ml).
-
Mặt nạ: Purslane (0,28 g/28g) + Centella asiatica (0,28 g/28g) + Chamaemelum nobile flower (0,02 g/28g).
Dược động học:
Hấp thu
Chưa có dữ liệu.
Phân bố
Chưa có dữ liệu.
Chuyển hóa
Chưa có dữ liệu.
Thải trừ
Chưa có dữ liệu.
Dược lực học:
Họ Rau Sam: Portulacaceae (Purslane).
Purslane (cây rau sam) là một loài thực vật chứa nhiều acid béo omega-3 (chất béo chỉ bổ sung được từ chế độ ăn uống). Hai loại acid béo omega-3 có trong purslane bao gồm ALA (alpha linoleic acid) và EPA (eicosapentaenoic acid). Hàm lượng ALA trong purslane đặc biệt cao, gấp 5-7 lần so với rau bina.
Ngoài ra, purslane còn chứa nhiều vitamin và khoáng chất khác như: vitamin A (beta-carotene), vitamin C, magie, mangan, kali, sắt, calci; một lượng nhỏ vitamin B1, B2, B3, folate, đồng và phospho.
Purslane có hoạt tính chống oxy hóa. Hoạt tính có được là do trong thành phần dược liệu chứa: vitamin C, vitamin E, vitamin A, glutathione, betalain. Nó cũng chứa melatonin, một loại hormone có thể giúp dễ đi vào giấc ngủ.
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh hạt cây purslane làm giảm mức cholesterol LDL và triglyceride (cả hai chất này đều có liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh tim).
Tác động chống oxy hoá và chống viêm của purslane đã được nghiên cứu trong điều trị rối loạn thần kinh, đái tháo đường, ung thư, loét, nhiễm trùng, bệnh gan (tuy nhiên các nghiên cứu lâm sàng còn hạn chế).
Xem thêm
Cefdinir là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng đường uống, được bán dưới các tên thương mại Cefzon và Omnicef.
Năm 2008, Cefdinir, dưới dạng biệt dược Omnicef, là kháng sinh cephalosporin có doanh thu cao nhất ở Hoa Kỳ, với giá trị hơn 585 triệu đô la khi bán lẻ duy nhất đối với dạng generic. Cấu trúc của kháng sinh cephalosporin tương tự như cefixime.
Thuốc Cefdinir được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Giống như các loại thuốc kháng sinh khác, Cefdinir chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Nó sẽ không có tác dụng đối với các bệnh nhiễm trùng do vi rút gây ra.
Thuốc Cefdinir có mặt ở Hoa Kỳ dưới tên Omnicef của Abbott Laboratories và ở Ấn Độ dưới tên Cednir của Abbott, Kefnir của Glenmark, Cefdair của Xalra Pharma và Cefdiel của Ranbaxy.
Dạng bào chế và hàm lượng:
Bột pha hỗn dịch, thuốc uống: 125mg/5mL, 250mg/5mL.
Viên nang, thuốc uống: Cefdinir 300mg, 125mg, 100mg, 250mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorhexidine (Clorhexidin).
Loại thuốc
Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch sát trùng ngoài da: Băng gạc tẩm thuốc 20%; gạc tẩm (bão hòa dung dịch) 0,5% với isopropyl alcol 70% (lau tay); dung dịch 0,5% với isopropyl alcol 70% (rửa tay); dung dịch 1% với alcol 61% (sát khuẩn bàn tay); dung dịch 2% (làm sạch da), dung dịch 4% (sát khuẩn bàn tay trước khi phẫu thuật); dung dịch 4% (làm sạch da).
Sát khuẩn răng miệng: Dung dịch súc miệng: 0,12%; 0,1 - 0,2%; khí dung, gel 1%; viên tác dụng kéo dài: 2,5 mg để đặt vào túi lợi quanh răng
Sản phẩm liên quan








