Ramelteon
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ramelteon
Loại thuốc
Thuốc an thần gây ngủ, thuốc chủ vận đối với thụ thể melatonin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 8 mg
Dược động học:
Hấp thu
Ramelteon có sự hấp thu và khởi phát tác động nhanh, thời gian thuốc đạt nồng độ tối đa trong cơ thể trung bình từ 30 phút đến 1 giờ 30 phút sau khi sử dụng.
Phân bố
Ramelteon có thể tích phân bố trong cơ thể là 74 lít và khoảng 82% thuốc có liên kết với protein.
Chuyển hóa
Ramelteon có sự chuyển hóa lần đầu mạnh qua gan, chủ yếu là các phản ứng oxy hóa mạnh bởi enzyme CYP1A2 và ở mức độ thấp hơn qua CYP2C và CYP3A4, tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ
Thuốc được bài tiết chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa, đào thải qua nước tiểu (84%) và qua mật (4%).
Dược lực học:
Ramelteon là một chất chủ vận tác động mạnh và chọn lọc trên các thụ thể melatonin MT1 và MT2, ít có ái lực đối với thụ thể MT3, các thụ thể này nằm trong trong vùng nhân suprachiasmatic (nhân trên chéo) của vùng dưới đồi, một khu vực chịu trách nhiệm đối với giấc ngủ và nhịp sinh học của cơ thể con người, cũng như cũng chi phối các chức năng được đồng bộ hóa với chu kỳ ngủ - thức.
Cơ chế chủ vận trên thụ thể MT1 được cho là có tác động tiên quyết trong việc gây ra cơn buồn ngủ, trong khi đó việc kích hoạt thụ thể MT2 lại có ảnh hưởng ưu tiên đối với sự điều hòa nhịp điệu sinh học trong cơ thể.
Ramelteon chọn lọc nhiều hơn gấp 8 lần trên thụ thể MT1 so với MT2 và có ái lực gấp 6 lần đối với với thụ thể MT1 so với melatonin. Do đó tác dụng của thuốc chủ yếu thông qua cơ chế làm tăng sự buồn ngủ.
Ngoài ra, hiệu quả điều trị của ramelteon ở liều 8 mg/ ngày có thể giúp ngăn ngừa chứng mê sảng trong môi trường hồi sức tích cực (ICU) vẫn còn đang được nghiên cứu.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dimethyl sulfoxide.
Loại thuốc
Tác nhân đường sinh dục – niệu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch nhỏ bàng quang: 50%, 99%
- Dung dịch bôi ngoài da: 70%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Eszopiclone
Loại thuốc
Thuốc ngủ (nhóm Z- drugs).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim eszopiclone 1 mg, 2 mg, 3 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clomifene (Clomifen)
Loại thuốc
Thuốc kháng estrogen/thuốc gây phóng noãn
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg clomiphene citrate
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid clavulanic
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm beta-lactam
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim:
-
Viên nén 250 mg / 125 mg: chứa 250 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nén 500 mg / 125 mg: chứa 500 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nén 875 mg / 125 mg: chứa 875 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Hỗn dịch pha uống:
-
125 mg / 31,25 mg mỗi 5 mL: 125 mg amoxicillin và 31,25 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
200 mg / 28,5 mg mỗi 5 mL : 200 mg amoxicillin và 28,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
250 mg / 62,5 mg mỗi 5 mL : chứa 250 mg amoxicillin và 62,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
400 mg / 57 mg mỗi 5 mL: chứa 400 mg amoxicillin và 57,0 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Viên nhai:
-
Viên nhai 125 mg / 31,25 mg: chứa 125 mg amoxicillin và 31,25 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 200 mg / 28,5 mg: chứa 200 mg amoxicillin và 28,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 250 mg / 62,5-mg: chứa 250 mg amoxicillin và 62,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 400 mg / 57 mg: chứa 400 mg amoxicillin và 57,0 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dapagliflozin
Loại thuốc
Thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển natri - glucose ở ống thận (SGLT2).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén dapagliflozin - 5 mg, 10 mg.
Viên nén phối hợp dapagliflozin/ saxagliptin - 5 mg/ 10 mg.
Viên nén phối hợp dapagliflozin/ metformin - 5 mg/ 500 mg, 5 mg/ 850 mg, 5 mg/ 1000 mg, 10 mg/ 500 mg, 10 mg/ 1000 mg.
Sản phẩm liên quan









