Thuốc tiêm Aminic Ampharco cung cấp acid amin trong trường hợp giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng (200ml)
Danh mục
Thuốc tiêm chích
Quy cách
Dung dịch tiêm truyền - Túi x 200ml
Thành phần
L-Isoleucine, L-Leucine, L-Lysine acetate, L-Methionine, L-Phenylalanine, L-Threonine, L-Tryptophan, L-Valine, L-Alanine, L-Arginine, L-Aspartic Acid, L-Cystein, L-Glutamic acid, L-Histidine, L-Proline, L-Serine, L-Tyrosine, Glycine
Thương hiệu
Ampharco - AMPHARCO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VN-16105-13
0 ₫/Túi
(giá tham khảo)Amicic là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A với thành phần chính là L-Arginine L-Aspartat, Lysine, L-Cystine, L-Methionin, L-Tryptophan, L-Valin, L-Phenylalanine, L-Prolin, L-Serin, Glycin (Acid Aminoacetic), L-Leucine, Acid Glutamic, L-Tyrosine, L-Threonine, Histidine, L-Isoleucine. Amicic cung cấp các acid amin trong các trường hợp giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, trước và sau các cuộc phẫu thuật.
Cách dùng
Dùng đường tiêm truyền.
Liều dùng
Dùng thuốc qua đường tĩnh mạch ngoại biên
Thông thường truyền tĩnh mạch chậm 200-400mL mỗi lần cho người lớn. Tốc độ dịch truyền thích hợp là chừng 10g acid amin mỗi giờ cho cơ thể dễ sử dụng, thường nên truyền túi 200mL trong chừng 120 phút ở người lớn, và chậm hơn ở trẻ em, người lớn tuổi và bệnh nhân nặng.
Có thể điều chỉnh tốc độ truyền dịch cho phù hợp với tuổi, các triệu chứng và cân nặng của cơ thể. Có thể truyền cùng lúc với các dịch truyền chứa saccharid để việc sử dụng các acid amin hiệu quả trong cơ thể.
Dùng thuốc qua đường tĩnh mạch trung tâm
Thông thường truyền liên tục qua tĩnh mạch trung tâm 400-800mL mỗi ngày cho người lớn như cung cấp dinh dưỡng qua đường ngoài ruột.
Có thể điều chỉnh tốc độ truyền dịch cho phù hợp với tuổi, các triệu chứng và cân nặng của cơ thể.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Trong tổng số 2.668 bệnh nhân, có 16 trường hợp tác dụng phụ bao gồm cả những bất thường về kết quả xét nghiệm gặp ở 12 bệnh nhân (0,45%). Các phản ứng nguyên phát bao gồm 5 trường hợp buồn nôn (0,19%), 2 trường hợp bị nôn ói (0,08%), 2 trường hợp có rối loạn chức năng gan (0,08%), 1 trường hợp đau theo mạch máu tiêm truyền (0,04%) và 1 trường hợp có cảm giác nặng ngực (0,04%).
Tần suất chưa rõ | Ít hơn 5% - 0,1% | Ít hơn 0,1% | |
Tăng mẫn cảm* | (nổi mẩn da) | ||
Các cơ quan tiêu hóa | Buồn nôn | Nôn ói | |
Các cơ quan tuần hoàn | (cảm giác đánh trống ngực) | Cảm giác nặng ngực | |
Gan | Rối loạn chức năng gan | ||
Thận | Rối loạn chức năng thận | ||
Các triệu chứng khác | (ớn lạnh, sốt, nhức đầu) | Đau theo mạch máu | |
Truyền nhanh, liều cao | (nhiễm acid máu) |
* : Ngưng truyền nếu quan sát thấy có những triệu chứng như vậy.
( ): Quyết định dựa trên các tác dụng phụ thường thấy được khi sử dụng các chế phẩm acid amin.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.