Quercus palustris pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Quercus palustris là phấn hoa của cây Quercus palustris. Quercus palustris phấn hoa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Polyacrylates Crosspolymer 6 là gì?
Polyacrylate crosspolymer 6 là một thành phần giúp làm dày các công thức mỹ phẩm và tạo thành kết cấu gel cho chúng. Nó để lại một cảm giác mềm mịn, căng mướt như nhung trên da và hoạt động trên phạm vi pH rộng.
Để có được kết cấu dạng gel hoặc serum đặc, bạn cần chất làm đặc; tuy nhiên, hầu hết các chất làm đặc chỉ hoạt động trong phạm vi pH hẹp (ngay khoảng pH 7 hoặc trung tính). Polyacrylate crosspolymer 6 hoạt động trên phạm vi pH rộng, có thể hấp thụ nước hiệu quả và tạo thành gel trong có kết cấu ổn định.
Polyacrylate crosspolymer 6 là một polyme có khả năng chống chất điện ly. Điều đó có nghĩa là các ion trong công thức sẽ không can thiệp vào cấu trúc phân tử. Nó là một chất làm đặc, chất ổn định và thành phần tạo kết cấu có sẵn dưới dạng bột tổng hợp.
Điều chế sản xuất
Polyacrylate crosspolymer 6 là một polyme tổng hợp thân thiện với da, có chức năng bảo vệ bề mặt da, làm tăng độ đặc của sản phẩm và giúp giữ cho công thức ổn định.
Cơ chế hoạt động
Polyacrylate crosspolymer 6 hoạt động bằng cách hút nước trong sản phẩm để giúp lơ lửng các hạt và giọt dầu.
Polyacrylate crosspolymer-6 có thể ổn định tỷ lệ thành phần hoạt tính cao mà các chất làm đặc khác không làm được.
Ngoài ra, nó cũng có khả năng tối ưu hóa việc phân phối những chất hoạt động khác (các thành phần khác của mỹ phẩm) giúp chúng thẩm thấu vào da hiệu quả hơn. Thành phần này cung cấp một kết cấu mịn màng, căng mọng, dễ chịu và tạo thành một lớp nhẹ trên bề mặt da để bảo vệ và khóa ẩm.

Polyacrylate crosspolymer 6 tạo thành một lớp nhẹ trên bề mặt da để bảo vệ và khóa ẩm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glutathione (Glutathion)
Loại thuốc
Thuốc giải độc, nhóm ngoại của glyceraldehydes phosphate dehydrogenase và coenzyme của glyoxalase và triose dehydrogenase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc uống dạng lỏng 5X, 6X.
Thuốc bột pha tiêm 200 mg, 300mg, 600mg, 900mg, 1200mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Framycetin sulfate (framycetin).
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ tra mắt: 5 mg/g (5 g).
Dung dịch nhỏ mắt và tai: 5 mg/mL (8 mL, 14 mL).
Gạc tẩm thuốc: 1% (có hai kích cỡ: 10 x 10 cm và 10 x 30 cm).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Desloratadine (Desloratadin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nén bao phim, viên ngậm: 5 mg; 2,5 mg.
Sirô: 0,5 mg/ml.
Sản phẩm liên quan