![Thuốc Sizodon 1](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00013769_sizodon_1_3x10_1625_60ab_large_b625544f3b.jpg)
Thuốc Sizodon 1 Sunplay điều trị bệnh tâm thần phân liệt (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Risperidone
Thương hiệu
Sunplay - SUN
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-13390-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Sizodon 1 - 3X10 là sản phẩm của Công ty SUN Pharmaceutical Industries Ltd. Thuốc có dược chất chính là risperidon, được chỉ định điều trị tâm thần phân liệt; các cơn hưng cảm trung bình đến nặng trong rối loạn lưỡng cực; điều trị ngắn hạn (đến 6 tuần) ở những bệnh nhân Alzheimer mất trí nhớ kéo dài từ vừa đến nặng, không đáp ứng với các biện pháp không dùng thuốc và có hành động gây hại cho bản thân hoặc người khác; điều trị triệu chứng ngắn hạn (lên đến 6 tuần) trong rối loạn hành vi kéo dài ở trẻ em từ 5 tuổi và thanh thiếu niên với chức năng trí tuệ dưới mức trung bình hoặc chậm phát triển trí tuệ được chẩn đoán theo tiêu chuẩn DSM-IV, trong đó mức độ nghiêm trọng của hành vi hung hăng hoặc gây rối cần điều trị bằng thuốc.
Thuốc Sizodon 1 - 3X10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tròn, màu cam, một mặt có vạch, một mặt phẳng, và được đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của Sizodon 1 - 3X10.
Khi ngưng dùng, nên giảm liều từ từ. Triệu chứng ngừng thuốc cấp tính bao gồm buồn nôn, nôn, ra mồ hôi, và mất ngủ rất hiếm khi được mô tả sau khi ngừng thuốc chống loạn thần đột ngột ở liều cao. Đã ghi nhận trường hợp tái phát các triệu chứng tâm thần, và sự xuất hiện của rối loạn vận động không tự chủ (như chứng ngồi không yên, loạn trương lực cơ và rối loạn vận động).
Dùng Sizodon 1 - 3X10 sau các thuốc loạn thần khác:
Khi cần thiết, nên ngưng từ từ liệu pháp điều trị trước đó khi bắt đầu điều trị bằng Sizodon 1 - 3X10. Ngoài ra, khi thay đổi thuốc điều trị loạn thần, nếu phù hợp nên bắt đầu liệu pháp bằng Sizodon 1 - 3X10 thay cho lịch trình tiêm thuốc kế tiếp.
Sự cần thiết việc tiếp tục dùng thuốc chống Parkinson nên được đánh giá lại theo định kỳ.
Liều dùng
Tâm thần phân liệt
Người trưởng thành
Có thể dùng một hoặc hai lần mỗi ngày.
Bệnh nhân nên bắt đầu với liều 2 mg risperidon/ngày. Liều có thể tăng lên 4 mg vào ngày thứ hai.
Sau đó, liều lượng được duy trì không thay đổi, hoặc tăng lên tùy thuộc từng bệnh nhân, nếu cần thiết.
Hầu hết bệnh nhân sẽ đáp ứng với liều hàng ngày từ 4 đến 6 mg. Ở một số bệnh nhân, giai đoạn chỉnh liều chậm hơn, thích hợp khởi đầu và duy trì ở liều thấp. Liều trên 10 mg/ngày đã không có hiệu quả vượt trội so với liều thấp hơn và có thể làm tăng tỷ lệ mắc các triệu chứng ngoại tháp. Tính an toàn đối với liều trên 16 mg/ngày chưa được đánh giá, do đó không được khuyến cáo.
Người lớn tuổi
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,5 mg hai lần mỗi ngày. Liều lượng này được điều chỉnh trên từng bệnh nhân với 0,5 mg hai lần mỗi ngày tăng dần đến 1 - 2 mg hai lần mỗi ngày.
Trẻ em
Risperidon không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi bị tâm thần phân liệt do thiếu dữ liệu về tính hiệu quả.
Cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực
Người trưởng thành
Dùng một lần mỗi ngày, bắt đầu với liều 2 mg risperidon.
Nếu có chỉ định điều chỉnh liều, nên tiến hành trong khoảng thời gian không dưới 24 giờ và tăng với liều 1 mg mỗi ngày.
Risperidon có thể được dùng với liều linh hoạt trong khoảng 1 - 6 mg mỗi ngày nhằm tối ưu hóa hiệu quả và độ dung nạp trên từng bệnh nhân. Liều hàng ngày trên 6 mg risperidon không được nghiên cứu trên bệnh nhân có cơn hưng cảm.
Như tất cả các liệu pháp điều trị triệu chứng, tiếp tục sử dụng Sizodon 1 - 3X10 phải được đánh giá và điều chỉnh trên cơ sở hiện tại.
Người lớn tuổi
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,5 mg hai lần mỗi ngày. Liều lượng này được điều chỉnh trên từng bệnh nhân với liều 0,5 mg hai lần mỗi ngày, tăng dần đến 1 - 2 mg hai lần mỗi ngày. Kinh nghiệm lâm sàng cho người lớn tuổi còn hạn chế, nên cần thận trọng.
Trẻ em
Risperidon không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi bị hưng cảm lưỡng cực do thiếu dữ liệu về tính hiệu quả.
Sự hung hăng kéo dài ở những bệnh nhân Alzheimer mất trí nhớ từ vừa đến nặng
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,25 mg hai lần mỗi ngày. Nếu cần thiết có thể điều chỉnh liều trên từng bệnh nhân bằng cách tăng liều 0,25 mg hai lần mỗi ngày, tăng cách ngày. Đối với đa số bệnh nhân, liều tối ưu là 0,5 mg hai lần mỗi ngày. Tuy nhiên, một số bệnh nhân, có thể đáp ứng với liều lên đến 1 mg hai lần mỗi ngày.
Không nên sử dụng lâu hơn 6 tuần ở bệnh nhân Alzheimer mất trí nhớ với sự hung hăng kéo dài. Trong suốt thời gian điều trị, tình trạng bệnh phải được đánh giá thường xuyên và đều đặn, cần đánh giá lại nhu cầu điều trị tiếp tục.
Rối loạn hành vi
Trẻ em và thanh thiếu niên 5 - 18 tuổi
Bệnh nhân có cân nặng > 50 kg, liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,5 mg một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết có thể điều chỉnh trên từng bệnh nhân bằng cách tăng 0,5 mg một lần mỗi ngày, tăng cách ngày. Đối với đa số bệnh nhân liều tối ưu là 1 mg một lần mỗi ngày. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể đáp ứng với liều 0,5 mg một lần mỗi ngày, trong khi những người khác có thể cần 1,5 mg một lần mỗi ngày.
Bệnh nhân có cân nặng < 50 kg, liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,25 mg một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết có thể điều chỉnh trên từng bệnh nhân bằng cách tăng 0,25 mg một lần mỗi ngày, tăng cách ngày. Liều tối ưu là 0,5 mg cho hầu hết các bệnh nhân. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể đáp ứng với liều 0,25 mg một lần mỗi ngày, trong khi những người khác có thể cần 0,75 mg một lần mỗi ngày. Cũng như tất cả các liệu pháp điều trị triệu chứng, việc tiếp tục sử dụng Sizodon 1 - 3X10 phải được đánh giá và điều chỉnh trên cơ sở hiện tại.
Sizodon 1 - 3X10 không được khuyến cáo ở trẻ em dưới 5 tuổi, vì không có ghi nhận trẻ em dưới 5 tuổi bị rối loạn này.
Suy thận và suy gan
Ở bệnh nhân suy thận, khả năng đào thải dạng hoạt tính của thuốc chống loạn thần tích cực giảm so với người lớn có chức năng thận bình thường. Bệnh nhân bị suy chức năng gan, nồng độ risperidon tự do trong huyết tương tăng. Liều khởi đầu và liều duy trì nên được giảm một nửa và chỉnh liều chậm hơn đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan.
Sizodon 1 - 3X10 nên được sử dụng thận trọng ở những nhóm bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Thông thường, các dấu hiệu và triệu chứng quá liều được báo cáo từ sự tăng quá mức các tác dụng dược lý của risperidon. Các triệu chứng bao gồm buồn ngủ, mệt mỏi, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp, triệu chứng ngoại tháp.
Khi quá liều, ghi nhận tình trạng khoảng QT kéo dài và co giật. Xoắn đỉnh cũng được ghi nhận khi kết hợp quá liều risperidon và paroxetin. Trong quá liều cấp, cần xem xét khả năng của các thuốc kết hợp.
Điều trị
Giữ đường thở thông thoáng, đảm bảo đủ oxy và thông khí. Rửa dạ dày (sau khi đặt nội khí quản, nếu bệnh nhân bất tỉnh) và việc dùng than hoạt cùng với thuốc nhuận tràng chỉ nên được sử dụng khi dùng thuốc ít hơn một giờ. Theo dõi tim mạch và điện tâm đồ liên tục để phát hiện kịp thời tình trạng loạn nhịp.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu Sizodon 1 - 3X10 . Do đó, nên sử dụng các biện pháp hỗ trợ thích hợp. Hạ huyết áp và trụy tuần hoàn nên được điều trị bằng các biện pháp thích hợp như truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc dùng thuốc cường giao cảm. Trong trường hợp các triệu chứng ngoại tháp nặng, nên dùng một thuốc kháng acetylcholin. Theo dõi và giám sát việc điều trị chặt chẽ cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Sizodon 1 – 3X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn (ADRs) thường gặp nhất (tỷ lệ > 10%) là: Parkinson, đau đầu và mất ngủ.
Sau đây là tất cả các tác dụng không mong muốn (ADRs) đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và sau khi đưa thuốc ra thị trường. Các điều khoản và tần số sau đây được áp dụng: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1000), rất hiếm gặp (<1/10.000), và không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu thử nghiệm lâm sàng có sẵn).
Trong mỗi nhóm tần số, tác dụng không mong muốn được thể hiện trong thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Tác dụng không mong muốn lên hệ thống cơ quan và tần suất |
|
Nghiên cứu |
|
Thường gặp |
Tăng prolactin máu, tăng cân |
Ít gặp |
Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ Điện tâm đồ bất thường Tăng transaminase Giảm bạch cầu có sốt Tăng bạch cầu ái toan Giảm hemoglobin Tăng creatin phosphokinase máu |
Hiếm gặp |
Giảm thân nhiệt |
Rối loạn tim |
|
Thường gặp |
Nhịp tim nhanh |
Ít gặp |
Block nhĩ thất, block nhánh, rung tâm nhĩ, chậm nhịp xoang, đánh trống ngực |
Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết |
|
Ít gặp |
Giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu |
Hiếm gặp |
Giảm bạch cầu hạt |
Không được biết đến |
Mất bạch cầu hạt |
Rối loạn thần kinh |
|
Rất phổ biến |
Hội chứng Parkinson, đau đầu |
Thường gặp |
Chứng ngồi, nằm không yên, chóng mặt, run, chứng rối loạn trương lực. Buồn ngủ, an thần |
Ít gặp |
Không đáp ứng với các kích thích, mất ý thức, ngất, trầm cảm, biến cố mạch máu não, cơn thiếu máu thoáng qua, khó phát âm, gây náo động, ngủ lịm, chóng mặt tư thế, rối loạn cân bằng, rối loạn vận động muộn, rối loạn lời nói, bất thường hoạt động, giảm xúc cảm, loạn vị giác |
Hiếm gặp |
Hội chứng an thần ác tính, hôn mê ở bệnh nhân tiểu đường, rối loạn mạch máu não, thiếu máu não cục bộ, rối loạn cử động, thất điều |
Rối loạn ở mắt |
|
Thường gặp |
Nhìn mờ |
Ít gặp |
Viêm kết mạc, sung huyết ở mắt, ghèn mắt, sưng mắt, khô mắt, chảy nước mắt, sợ ánh sáng |
Hiếm gặp |
Thị lực giảm, bọng mắt , tăng nhãn áp |
Rối loạn tai và mê đạo |
|
Ít gặp |
Đau tai, ù tai |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất |
|
Thường gặp |
Khó thở, chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, đau họng - thanh quản |
Ít gặp |
Thở khò khè, viêm phổi hít, tắc nghẽn động mạch phổi, rối loạn hô hấp, tiếng ran, tắc nghẽn đường hô hấp, khó phát âm |
Hiếm gặp |
Hội chứng ngưng thở khi ngủ, tăng thông khí |
Rối loạn tiêu hóa |
|
Thường gặp |
Nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, khô miệng, đau dạ dày |
Ít gặp |
Khó nuốt, viêm dạ dày, đại tiện không tự chủ, sỏi phân |
Hiếm gặp |
Tắc ruột, viêm tụy, sưng môi, viêm môi |
Rối loạn thận tiết niệu |
|
Thường gặp |
Chứng đái dầm |
Ít gặp |
Bí tiểu, tiểu khó, tiểu không tự chủ, chứng tiểu rắt |
Rối loạn da và mô dưới da |
|
Thường gặp |
Phát ban, ban đỏ |
Ít gặp |
Phù mạch, tổn thương da, rối loạn da, ngứa, mụn, da bị đổi màu, rụng tóc, viêm da tiết bã, da khô, tăng sừng |
Hiếm gặp |
Gàu |
Rối loạn cơ xương khớp và liên kết |
|
Thường gặp |
Đau khớp, đau lưng, đau tột độ |
Ít gặp |
Yếu cơ, đau cơ, đau cổ, sưng khớp, dáng điệu bất thường, tê cứng khớp, đau cơ xương ngực |
Hiếm gặp |
Tiêu cơ vân |
Rối loạn nội tiết |
|
Hiếm gặp |
Chứng bài tiết bất hợp lý hormon chống bài niệu |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
|
Thường gặp |
Tăng sự thèm ăn, giảm ngon miệng |
Ít gặp |
Đái tháo đường, biếng ăn, uống nhiều, tăng đường huyết, tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu |
Hiếm gặp |
Hạ đường huyết |
Rất hiếm gặp |
Nhiễm toan ceton đái tháo đường |
Không được biết đến |
Nhiễm độc ứ nước |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng |
|
Thường gặp |
Viêm phổi, bệnh cúm, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu |
Ít gặp |
Viêm xoang, nhiễm trùng do virus, nhiễm trùng tai, viêm amidan, viêm mô tế bào, viêm tai giữa, nhiễm trùng bọng mắt, nhiễm trùng khu trú, viêm da do bọ ve, nhiễm trùng đường hô hấp, viêm bàng quang, nấm móng |
Hiếm gặp |
Viêm tai giữa mạn tính |
Rối loạn mạch máu |
|
Ít gặp |
Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, đỏ bừng mặt |
Các rối loạn chung và tình trạng dùng thuốc |
|
Thường gặp |
Sốt, mệt mỏi, phù ngoại vi, suy nhược, đau ngực |
Ít gặp |
Phù mặt, rối loạn chuyển động, cảm giác bất thường, chậm chạp, bệnh giống cúm, khát nước, khó chịu ở ngực, ớn lạnh |
Hiếm gặp |
Phù toàn thân, hạ thân nhiệt, hội chứng cai thuốc, lạnh ngoại vi |
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
|
Ít gặp |
Quá mẫn |
Hiếm gặp |
Quá mẫn do thuốc |
Không được biết đến |
Phản ứng phản vệ |
Rối loạn gan mật |
|
Hiếm gặp |
Vàng da |
Thời kỳ mang thai, ở cữ và chu kỳ sinh |
|
Không được biết đến |
Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh |
Rối loạn hệ thống sinh sản và ngực |
|
Ít gặp |
Vô kinh, rối loạn chức năng tình dục, rối loạn chức năng cương dương xuất tinh, tiết nhiều sữa, nữ hóa tuyến vú, rối loạn kinh nguyệt, tiết dịch âm đạo |
Không được biết đến |
Chứng cương dương vật |
Rối loạn tâm thần |
|
Rất phổ biến |
Mất ngủ |
Thường gặp |
Lo âu, kích động, rối loạn giấc ngủ |
Ít gặp |
Trạng thái lú lẫn, hưng cảm, giảm ham muốn, thờ ơ, căng thẳng |
Hiếm gặp |
Không đạt được khoái cảm, rối loạn cảm xúc |
aChứng tăng prolactin trong máu trong một số trường hợp có thể dẫn đến nữ hóa tuyến vú, rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, tiết sữa.
bRối loạn ngoại tháp có thể xảy ra: Parkinson (tăng tiết nước bọt, cứng cơ xương khớp, Parkinson, chảy nước miếng, co giật, vận động chậm, giảm chức năng vận động, mất biểu cảm trên khuôn mặt, căng cơ, chứng mất vận động, cứng gáy, cứng cơ, dáng đi Parkinson, và phản xạ giữa hai lông mày bất thường), chứng nằm, ngồi không yên (nằm, ngồi không yên, bồn chồn, tăng động, và hội chứng chân không nghỉ), run, rối loạn vận động (rối loạn vận động, co giật cơ, chứng múa giật, chứng múa vờn, và giật rung cơ), rối loạn trương lực.
Chứng rối loạn trương lực bao gồm rối loạn trương lực, co thắt cơ, tăng trương lực cơ, tật vẹo cổ, co thắt cơ bắp không tự chủ, co cứng cơ, chứng co thắt mi, vận nhãn, lưỡi tê liệt, co thắt mặt, co thắt thanh quản, loạn lực cơ, thể người uốn cong, co thắt hầu họng, thân co cứng bên, lưỡi co thắt, và cứng hàm. Chứng run bao gồm run và run Parkinson lúc nghỉ. Cần lưu ý rằng một chuỗi triệu chứng kèm theo bao gồm, mà không nhất thiết phải do nguồn gốc ngoại tháp.
cTrong các thử nghiệm kiểm soát giả dược, đái tháo đường đã được báo cáo với tỉ lệ 0,18% nhóm điều trị risperidon so với 0,11% ở nhóm dùng giả dược. Tỷ lệ chung từ tất cả các thử nghiệm lâm sàng là 0,43% trong tất cả các đối tượng được điều trị với risperidon.
Tác động nhóm
Cũng như với các thuốc chống loạn thần khác, rất hiếm gặp trường hợp QT kéo dài được báo cáo sau khi thuốc risperidon đưa ra thị trường. Tác động khác liên quan đến tim được báo cáo với các thuốc chống loạn thần gây kéo dài khoảng QT bao gồm loạn nhịp thất, trung thất, nhịp nhanh thất, đột tử, ngừng tim và xoắn đỉnh.
Huyết khối tĩnh mạch
Các trường hợp thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, kể cả trường hợp thuyên tắc phổi và các trường hợp huyết khối tĩnh mạch sâu, đã được báo cáo với các thuốc chống loạn thần (tần số không rõ).
Tăng cân
Tỷ lệ bệnh nhân trưởng thành bị tâm thần phân liệt khi dùng SIZODON 1 - 3X10 so với giả dược, tiêu chí đánh giá tăng cân ≥ 7% trọng lượng cơ thể được so sánh trong một khoảng 6 đến 8 tuần, thông qua các thử nghiệm kiểm soát giả dược, cho thấy một tỷ lệ tăng cân cao hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm sử dụng Sizodon 1 - 3X10 (18%) so với giả dược (9%). Trong một nghiên cứu kiểm soát giả dược 3 tuần ở bệnh nhân người lớn với hàng cảm cấp tính, tỷ lệ tăng cân ≥ 7% tại điểm cuối so với Sizodon 1 - 3X10 (2,5%) và nhóm giả dược (2,4%), và hơi cao ở nhóm nghiên cứu (3,5%).
Ở trẻ em và thanh thiếu niên có rối loạn hành vi và thái độ, trong các nghiên cứu dài hạn, trọng lượng tăng trung bình 7,3 kg sau 12 tháng điều trị. Việc đạt được trọng lượng mong đợi cho trẻ em bình thường từ 5 - 12 tuổi là 3 - 5 kg mỗi năm. Từ 12 - 16 tuổi, biên độ này đạt được 3 - 5 kg mỗi năm duy trì cho bé gái, trong khi bé trai gần 5 kg mỗi năm.
Thông tin thêm trên các đối tượng đặc biệt
Các tác dụng không mong muốn của thuốc được báo cáo với tỷ lệ cao hơn ở những bệnh nhân cao tuổi bị mất trí nhớ hoặc bệnh nhân nhi so với người lớn được mô tả dưới đây:
Bệnh nhân cao tuổi với bệnh mất trí nhớ
Cơn thiếu máu thoáng qua và biến cố mạch máu não được báo cáo ADR trong các thử nghiệm lâm sàng với tần suất tương ứng là 1,4% và 1,5% ở những bệnh nhân cao tuổi bị mất trí nhớ. Ngoài ra, các ADR sau đây đã được báo cáo với tần suất ≥ 5% ở những bệnh nhân cao tuổi bị mất trí nhớ và có ít nhất hai lần tần suất nhìn thấy ở người lớn: Nhiễm trùng đường tiết niệu, phù ngoại vi, thờ ơ, và ho.
Trẻ em
Nói chung, các phản ứng bất lợi ở trẻ em dự kiến sẽ tương tự như đối với người lớn. Các ADR đã được báo cáo với tần suất ≥ 5% ở bệnh nhân nhi (5 - 17 tuổi) và ít nhất hai lần tần suất được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng ở người lớn: Ngủ gà buồn ngủ, mệt mỏi, nhức đầu, tăng sự thèm ăn, nôn mửa, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nghẹt mũi, đau bụng, chóng mặt, ho, sốt, run, tiêu chảy, đái dầm.
Ảnh hưởng của việc điều trị risperidon lâu dài trên sự trưởng thành tính dục và chiều cao chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Men vi sinh Enterogermina 4 tỷ/5ml trị rối loạn tiêu hóa cấp và mạn tính (2 vỉ x 10 ống)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030670_enterogemina_4b_sanofi_2x10_ong_5ml_6657_63ab_large_cac0599e44.jpg)
![Thuốc Glumerif 2 DHG điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00191_7fd767a412.jpg)
![Bột pha tiêm Nuceftri-1000 điều trị nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng máu, viêm màng não mủ (1 lọ)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/839_5829fdc3ba.jpg)
![Thuốc Dogastrol 40mg Đông Nam điều trị các bệnh dạ dày (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033263_dogastrol_40mg_dong_nam_3x10_9457_61e6_large_0e2b1d3d95.jpg)
![Thuốc Puracal OPV cung cấp Canxi, hỗ trợ điều trị loãng xương (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027593_puracal_500_opv_10x10_3715_60af_large_774ee1f29f.jpg)
![Thuốc Sibelium Janssen điều trị đau nửa đầu (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006694_sibelium_7156_60ad_large_ec3ac394ec.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt Ticoldex Danapha điều trị viêm giác mạc, viêm kết mạc (5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022243_ticoldex_danapha_5ml_7402_6103_large_6f90141120.jpg)
![Viên nén Pacemin Hataphar điều trị triệu chứng đau đầu, sổ mũi, hắt hơi, giảm đau nhẹ (50 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6947_0e8d8bf9b6.jpg)
![Dịch truyền Nephrosteril Fresenius Kabi điều trị suy thận cấp và mãn tính (250ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/00005229_nephrosteril_250ml_8353_5bb2_large_f02e43c29c.jpg)
![Thuốc Aquima Merap hỗ trợ điều trị các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi (20 gói x 10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030565_aquima_merap_20_goi_x_10ml_9063_631e_large_c02ce4e2ed.jpg)
![Bột pha hỗn dịch Mahimox 250mg hương dâu điều trị hỗ trợ các rối loạn đường hô hấp (30 gói x 2g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021535_mahimox_250mg_mediplantex_30_goi_x_2g_5309_60b9_large_3066401421.jpg)
Tin tức
![Trà xanh có tác dụng gì? Bật mí cách uống trà xanh đúng cách](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tra_xanh_co_tac_dung_gi_bat_mi_cach_uong_tra_xanh_dung_cach_e683e31922.jpg)
![Thuốc trị dị ứng da mặt mizema an toàn và hiệu quả nhất hiện nay](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thuoc_tri_di_ung_da_mat_mizema_an_toan_va_hieu_qua_nhat_hien_nay_es_Yq_V_1660917347_82a4fbe42c.jpg)
![Hãy thận trọng khi lau người cho trẻ sơ sinh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hay_than_trong_khi_lau_nguoi_cho_tre_so_sinh_1_Cropped_da1a49a725.jpg)
![Lấy máu gót chân có thể xét nghiệm những bệnh gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lay_mau_got_chan_co_the_xet_nghiem_nhung_benh_gi_f2ac613e2b.jpg)
![Gợi ý thực đơn keto 28 ngày giảm cân an toàn và hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goi_y_thuc_don_keto_28_ngay_giam_can_an_toan_va_hieu_qua_i_Iznr_1661839774_ed81674374.jpg)
![Cải thiện triệu chứng trào ngược dạ dày với Marial Gel](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cai_thien_trieu_chung_trao_nguoc_da_day_voi_marial_gel_1_Cropped_b4c7afd5a4.png)
![Tập thể dục buổi sáng đều đặn có lợi ích gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Tap_the_duc_buoi_sang_deu_dan_co_loi_ich_gi_1_75ed040141.jpg)
![Dáng thon, da đẹp bất ngờ khi cắt giảm lượng đường trong khẩu phần ăn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dieu_gi_xay_ra_khi_ban_cat_giam_luong_duong_trong_khau_phan_an_B_Jgyy_1632848711_11464d46ae.jpg)
![Bụi trong không khí: Bụi càng mịn, tác hại càng lớn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bui_trong_khong_khi_bui_cang_min_tac_hai_cang_lon_Tflqe_1572576117_d5bd3bf534.jpg)
![Trẻ 6 tháng bị sổ mũi do nguyên nhân gì? Phòng ngừa bệnh như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tre_6_thang_bi_so_mui_do_nguyen_nhan_gi_phong_ngua_benh_nhu_the_nao_8eb2727a94.jpg)
![Nguyên nhân gây đau họng kéo dài và cách điều trị hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_hong_keo_dai_0_8648510313.jpg)