![Thuốc Seractil 400mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_07500_a621c1adf3.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_07501_05ce239474.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_07502_a035e3f533.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_07503_1360caac64.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_07516_b329af92e6.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_07506_1684171e80.jpg)
Thuốc Seractil 400mg điều trị viêm xương khớp , đau bụng hành kinh (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Dexibuprofen
Thương hiệu
Gebro - Gebro Pharma GmbH
Xuất xứ
Áo
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-23078-22
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Seractil là sản phẩm của Gebro Pharma có thành phần chính là Dexibuprofen. Đây là thuốc được chỉ định dùng cho người lớn điều trị viêm xương khớp, đau bụng hành kinh (đau bụng kinh nguyên phát), đau cơ xương khớp, đau đầu hoặc đau răng, điều trị ngắn ngày các triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp khi các lựa chọn điều trị dài ngày hơn khác không được cân nhắc.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nói chung, các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) nên được uống cùng bữa ăn để giảm kích ứng đường tiêu hóa, đặc biệt khi sử dụng kéo dài. Thời gian khởi phát tác dụng có thể muộn hơn ở một số bệnh nhân khi uống cùng hoặc ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
Nên điều chỉnh liều lượng dựa theo mức độ nặng của bệnh và mức độ khó chịu của bệnh nhân.
Có thể giảm thiểu các tác dụng không mong muốn bằng cách dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất đủ để kiểm soát các triệu chứng.
Liều đơn tối đa là 400 mg, liều hàng ngày tối đa cho người lớn là 1200 mg dexibuprofen.
Viên thuốc Seractil 400 mg có thể chia đôi thành hai liều tương đương.
Bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp
Liều khuyến cáo là 600 đến 900 mg dexibuprofen mỗi ngày, chia tối đa 3 lần.
Có thể tăng liều lên tối đa là 1200 mg dexibuprofen mỗi ngày ở bệnh nhân bị các bệnh cấp tính.
Đau bụng kinh nguyên phát
Liều khuyến cáo là 600 đến 900 mg dexibuprofen mỗi ngày, chia tối đa 3 lần.
Đau nhẹ đến trung bình
Liều khuyến cáo là 600 mg dexibuprofen mỗi ngày, chia tối đa 3 lần. Nếu thực sự cần thiết ở bệnh nhân bị đau cấp tính (như trong thủ thuật nhổ răng), liều có thể tăng tạm thời lên 1200 mg dexibuprofen mỗi ngày.
Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhi
- Đối với trẻ em, hàm lượng này không phù hợp.
- Đối với trẻ vị thành niên từ 12 - 18 tuổi: 200 mg dexibuprofen, 1 đến 3 lần mỗi ngày (một nửa viên Seractil 400 mg).
- Khoảng cách giữa các liều nên từ 4 đến 6 giờ.
Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên)
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi. Tuy nhiên, nên cân nhắc đánh giá và giảm liều theo từng bệnh nhân do sự tăng nhạy cảm với các phản ứng phụ trên đường tiêu hóa ở người cao tuổi.
Suy gan
Bệnh nhân bị suy gan nhẹ đến trung bình nên bắt đầu điều trị ở liều thấp và được theo dõi chặt chẽ. Không dùng dexibuprofen ở bệnh nhân bị suy gan nặng.
Suy thận
Nên giảm liều ban đầu ở bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến trung bình. Không dùng dexibuprofen ở bệnh nhân bị suy thận nặng (mức độ lọc cầu thận GFR <30 ml/phút).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dexibuprofen có độc tính cấp tính thấp và bệnh nhân vẫn sống sau khi dùng liều cao duy nhất 54 g ibuprofen (tương đương với khoảng 27 g dexibuprofen). Hầu hết các trường hợp quá liều không có triệu chứng. Nguy cơ có triệu chứng ở liều > 80 - 100 mg/kg ibuprofen.
Các triệu chứng khi quá liều:
Các triệu chứng thường xuất hiện trong vòng 4 giờ. Các triệu chứng nhẹ thường gặp nhất, bao gồm đau bụng, nôn, lơ mơ, buồn ngủ, nhức đầu, rung giật nhãn cầu, ù tai và mất điều hòa. Hiếm khi, các triệu chứng mức độ trung bình hoặc nghiêm trọng như xuất huyết tiêu hóa, hạ huyết áp, hạ thân nhiệt, nhiễm toan chuyển hóa, co giật, suy giảm chức năng thận, hôn mê, hội chứng suy hô hấp ở người lớn và cơn ngừng thở thoáng qua (ở trẻ nhỏ sau khi ăn no).
Xử trí quá liều:
Điều trị triệu chứng và không có thuốc giải độc đặc hiệu. Lượng thuốc uống vào (dưới 50 mg/kg dexibuprofen) có khả năng không gây ra các triệu chứng, nên được hòa loãng với nước để làm giảm thiểu rối loạn tiêu hóa. Nếu lượng thuốc uống vào lớn hơn, nên sử dụng than hoạt tính.
Làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn có thể cân nhắc áp dụng nếu thời gian uống thuốc không quá 60 phút. Chỉ nên xem xét rửa dạ dày khi lượng dexibuprofen đã uống có nguy cơ đe dọa tính mạng và rửa dạ dày có thể được tiến hành trong vòng 60 phút kể từ lúc uống. Bài niệu tích cực, thẩm tách máu hoặc lọc máu hấp phụ có thể không giúp hỗ trợ bởi vì dexibuprofen liên kết mạnh với protein huyết tương.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy nguy cơ của các tác dụng không mong muốn gây ra bởi dexibuprofen tương tự với hỗn hợp racemic ibuprofen. Các phản ứng phụ thường gặp nhất là trên hệ tiêu hóa. Loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, đôi khi gây tử vong, đặc biệt là ở bệnh nhân cao tuổi, có thể xảy ra.
Các nghiên cứu bắc cầu và các nghiên cứu lâm sàng khác với thời gian nghiên cứu khoảng 2 tuần cho thấy các tác dụng phụ trên tiêu hóa chủ yếu là nhẹ xảy ra trên khoảng 8 - 20% bệnh nhân. Ở nhóm bệnh nhân có nguy cơ thấp hơn nhiều, như thời gian điều trị ngắn và chỉ thỉnh thoảng sử dụng dexibuprofen, các phản ứng phụ này xảy ra hiếm hơn nhiều.
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có).
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
- Rất hiếm gặp: Viêm do nhiễm trùng có thể trầm trọng hơn (viêm loét hoại tử).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Thời gian chảy máu có thể kéo dài.
Hiếm gặp: Các rối loạn máu bao gồm giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, chứng mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản hoặc thiếu máu tan máu.
Rối loạn hệ miễn dịch
- Ít gặp: Ban xuất huyết (bao gồm ban xuất huyết dị ứng), phù mạch.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
- Rất hiếm gặp: Phản ứng mẫn cảm toàn thân, gồm các triệu chứng như sốt kèm phát ban, đau bụng, đau đầu, buồn nôn và nôn, các dấu hiệu của tổn thương gan, thậm chí viêm màng não vô khuẩn. Trong hầu hết các trường hợp mà viêm màng não vô khuẩn được báo cáo với ibuprofen, một số bệnh tự miễn có sẵn (như lupus ban đỏ hệ thống hoặc các bệnh collagen khác) được xem là một yếu tố nguy cơ. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn toàn thân nghiêm trọng, sưng mặt, lưỡi và thanh quản, co thắt phế quản, hen phế quản, nhịp tim nhanh, huyết áp thấp và sốc có thể xảy ra.
Rối loạn tâm thần
- Ít gặp: Lo âu.
- Hiếm gặp: Phản ứng tâm thần, trầm cảm, khó chịu.
Rối loạn hệ thần kinh
- Thường gặp: Lơ mơ, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
- Ít gặp: Mất ngủ, bồn chồn.
- Hiếm gặp: Mất phương hướng, lú lẫn, bối rối.
- Rất hiếm gặp: Viêm màng não vô khuẩn).
Rối loạn về mắt
Ít gặp: Rối loạn thị giác.
Hiếm gặp: Giảm thị lực nhiễm độc có hồi phục.
Rối loạn về tai và thính giác
- Ít gặp: Ù tai.
- Hiếm gặp: Điếc.
Rối loạn tim và mạch máu
- Phù, tăng huyết áp, và suy tim, đã được báo cáo liên quan đến điều trị bằng NSAID.
- Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng việc dùng ibuprofen, đặc biệt là dùng liều cao (2400 mg/ngày) có thể gây tăng nhẹ nguy cơ các biến cố huyết khối động mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ). Mặc dù, dữ liệu về nguy cơ huyết khối động mạch của dexibuprofen rất hạn chế, nhưng có cơ sở để cho rằng nguy cơ khi dùng liều cao dexibuprofen (1200 mg/ngày) tương tự với ibuprofen dùng liều cao (2400 mg/ngày).
Rối loạn về tiêu hóa
- Rất thường gặp: Khó tiêu, đau bụng.
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: Loét và xuất huyết tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm loét miệng, phân đen.
- Hiếm gặp: Thủng đường tiêu hóa, đầy hơi, táo bón, viêm thực quản, co thắt thực quản, đợt cấp của bệnh túi thừa, viêm đại tràng xuất huyết không đặc hiệu, viêm loét đại tràng hoặc bệnh Crohn.
- Nếu bị chảy máu đường tiêu hóa, có thể dẫn đến thiếu máu và nôn ra máu.
Rối loạn về da và mô dưới da
- Thường gặp: Phát ban.
- Ít gặp: Mày đay, ngứa.
- Rất hiếm gặp: Hồng ban đa dạng, hoại tử da, lupus ban đỏ hệ thống, rụng tóc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng da bọng nước bao gồm cả hội chứng Steven - Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc cấp tính (hội chứng Lyell) và viêm mạch dị ứng.
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất
- Ít gặp: Viêm mũi, co thắt phế quản
Rối loạn về thận và tiết niệu
- Rất hiếm gặp: Viêm thận kẽ, hội chứng thận hư hoặc suy thận cấp tính, hoại tử ống thận.
Rối loạn về gan mật
- Hiếm gặp: Bất thường chức năng gan, viêm gan và vàng da.
Rối loạn chung
- Thường gặp: Mệt mỏi.
Bệnh nhân tăng huyết áp và suy thận dường như có khả năng bị giữ nước.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc bột để hít Symbicort AstraZeneca điều trị hen suyễn (60 liều)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007102_symbicort_turbuhaler_6261_63ab_large_0eab7134af.jpg)
![Dung dịch tiêm Nanokine 2000IU/ml Nanogen điều trị thiếu máu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00032644_26c5dd33a5.jpg)
![Thuốc Synadine 4mg Synmedi tăng trương lực cơ cấp (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00017772_synadine_4mg_synmedic_10x10_5117_6128_large_d4643a95e3.jpg)
![Thuốc Amlodipine Stada 5mg Tab điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (10 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033749_amlodipine_stada_5mg_tab_10x14_6293_624e_large_c6613c3a4d.jpg)
![Thuốc Etocox 200 Danapha điều trị viêm và đau do viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002895_etocox_200mg_7655_609b_large_9011b73e8a.jpg)
![Cốm Pentasa Sachet 2g Ferring điều trị viêm loét đại tràng, bệnh Crohn (60 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/1_4c7f857195.jpg)
![Thuốc Sifrol 1mg Boehringer điều trị bệnh parkinson (30 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006699_sifrol_1mg_boehringer_3806_616f_large_f76ed72387.jpg)
Tin tức
![Cơ thể con người mất bao lâu để tiêu hóa thức ăn?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/co_the_con_nguoi_mat_bao_lau_de_tieu_hoa_thuc_an_ky_Her_1671595359_52981f7753.jpg)
![Sản phụ sau sinh bao lâu được uống nước cam? Những điều cần lưu ý](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sau_sinh_bao_lau_duoc_uong_nuoc_cam_nhung_dieu_san_phu_can_luu_y_khi_uong_nuoc_cam_217a9061e1.jpg)
![Bụng như thế nào là có thai? Những dấu hiệu nhận biết bụng bầu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bung_nhu_the_nao_la_co_thai_nhung_dau_hieu_nhan_biet_bung_bau_8e425b2e8a.jpg)
![Cách làm chả giò chay đậu xanh thơm ngon vàng giòn đơn giản](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_lam_cha_gio_chay_dau_xanh_thom_ngon_vang_gion_don_gian_U_Bgf_O_1677675904_c3d0df78b4.jpg)
![Ăn thịt dê có tác dụng gì? Thịt dê kỵ với thức ăn nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_an_thit_de_co_tac_dung_gi_thit_de_ky_voi_thuc_an_nao_3ffe76d730.jpg)
![Cedesfarnin là gì? Sử dụng Cedesfarnin như thế nào để an toàn và hiệu quả?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Cedesfarnin_1_479e5cd661.png)
![Vitamin C có vai trò gì trong cơ thể của chúng ta?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_tac_dung_cua_vitamin_c_P_Page_1592187134_fc6cf4a5aa.jpg)
![Dây rốn quấn cổ 2 vòng sinh thường được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/day_ron_quan_co_2_vong_sinh_thuong_duoc_khong_04f7cecdcc.png)
![Gạo lứt và gạo trắng loại nào tốt hơn? Loại nào an toàn hơn?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/gao_lut_va_gao_trang_loai_nao_tot_hon_loai_nao_an_toan_hon2_6af218e918.jpg)
![Ù tai hai bên là bệnh gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/u_tai_hai_ben_la_benh_gi_i_Rn_WH_1654008236_3022c78765.jpg)
![Dấu hiệu dị ứng mỹ phẩm có gì khác biệt với kích ứng da?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/di_ung_my_pham_la_gi_va_khac_biet_so_voi_kich_ung_da_Ah_OJE_1523551159_45906b65ad.jpg)
![Ho và đau mắt đỏ: Nguyên nhân, cách điều trị và làm giảm triệu chứng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ho_va_dau_mat_do_nguyen_nhan_va_cach_phong_ngua_1_03dafd562e.png)