Glutathione
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glutathione (Glutathion)
Loại thuốc
Thuốc giải độc, nhóm ngoại của glyceraldehydes phosphate dehydrogenase và coenzyme của glyoxalase và triose dehydrogenase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc uống dạng lỏng 5X, 6X.
Thuốc bột pha tiêm 200 mg, 300mg, 600mg, 900mg, 1200mg.
Dược động học:
Hấp thu
Đường tiêm: Hấp thu hoàn toàn vào máu qua đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp
Đường uống: Dung nạp tốt, Glutathione được vận chuyển qua biểu mô ruột và ở dạng liên kết với protein máu sau 1 - 3 giờ sau khi uống.
Phân bố
Phân bố nhanh chóng trong huyết tương và ngoại bào.
Chuyển hóa
Chưa thấy báo cáo nghiên cứu ghi nhận.
Thải trừ
Glutathione thải trừ qua đường tiết niệu.
Dược lực học:
Glutathione là một tripeptide trọng lượng phân tử thấp được tổng hợp trong các tế bào của cơ thể từ các acid amin L-cystein, acid L-glutamic, glycin. Sau đó, Glutathione được bơm tích cực vào ty thể của tế bào để tham gia điều chỉnh quá trình apoptosis và quá trình phân chia tế bào tại nhân.
Glutathione tạo liên kết disulfur trong nhiều hormon, protein giúp duy trì trạng thái oxi hóa khử của tế bào, chống lại các độc tố nội sinh và ngoại sinh.
Glutathione tham gia vào nhiều quá trình sinh học như trung hòa gốc tự do, giải độc, vận chuyển và lưu trữ cysteine, duy trì quá trình oxy hóa khử tế bào, tái tạo acid ascorbic và vitamin E, vận chuyển thủy ngân ra khỏi tế bào và não, và đóng vai trò như một coenzyme.
Thông qua việc hoạt hóa nhiều enzyme, Glutathione có thể tăng cường chuyển hóa carbohydrat, chất béo và protein, liên kết với gốc tự do làm giảm thiểu sự tốn thương do hóa trị liệu và xạ trị ion mà không làm ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, đặc biệt trong viêm ruột non bị kích thích do xạ trị ion.
Glutathione các liên quan đến điều chỉnh quá trình hình thành hắc tố thông qua việc ức chế ezyme tyrosinase, kích thích tổng hợp pheomelanin thay vì eumelanin nên da ít sẫm màu hơn, sáng hơn, chống lại quá trình lão hóa da.
Glutathione tham gia vào quá trình tổng hợp leukotrien làm nặng thêm tình trạng hen.
Glutathione liên kết với NAPQI trong quá trình giải độc paracetamol.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glibenclamide (Glyburide)
Loại thuốc
Thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylurê
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 1,25 mg; 2,5 mg và 5 mg
- Viên nén dạng vi hạt: 1,5 mg; 3 mg; 6 mg
- Hỗn dịch uống: 0,6 mg/ml; 6 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Daflopristin.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kết hợp quinupristin: Bột đông khô cho dung dịch tiêm tĩnh mạch 500mg quinupristin / dalfopristin (150mg / 350mg).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glatiramer acetate
Loại thuốc
Thuốc kích thích miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng tiêm: 20 mg/ml; 40 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ecallantide
Loại thuốc
Thuốc chống phù mạch di truyền.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm dưới da (10 mg/mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Crotamiton
Loại thuốc
Thuốc diệt ghẻ và trị ngứa, dùng ngoài.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 10%, tuýp 15g, 20g, 30 g, 40 g, 60 g, 100 g.
Hỗn dịch dùng ngoài 10%, lọ 100 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flunisolide
Loại thuốc
Glucocorticoid tổng hợp flo hóa
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bình xịt khí dung: Flunisolide 80 mcg/mỗi nhát xịt (60 lần xịt trên mỗi ống 5,1 g hoặc 120 lần xịt định lượng trên mỗi ống 8,9 g).
- Bình xịt mũi: Mỗi 25 ml thuốc xịt mũi 0,025% (6,25 mg flunisolide) - 200 nhát xịt/chai.
Sản phẩm liên quan