Profenamine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Profenamine là một loại thuốc có nguồn gốc từ phenothiazine. Nó chủ yếu được sử dụng như một thuốc chống động kinh để điều trị bệnh parkinson. Nó được bán dưới tên thương mại Parsidol ở Hoa Kỳ và Parsidan ở Canada.
Dược động học:
Hành động chống ký sinh trùng của Ethopropazine có thể được quy cho các đặc tính chống cholinergic của nó. Ethopropazine ngăn chặn một phần các thụ thể cholinergic trung ương (tiền sản), do đó giúp cân bằng hoạt động cholinergic và dopaminergic trong hạch nền; nước bọt có thể được giảm, và cơ trơn có thể được thư giãn. Các triệu chứng ngoại tháp do thuốc gây ra và những triệu chứng do bệnh Parkinson có thể thuyên giảm, nhưng rối loạn vận động muộn không giảm bớt và có thể bị nặng thêm do tác dụng kháng cholinergic. Tác dụng gây tê cục bộ của Ethopropazine là do sự đối kháng của nó với thụ thể glutamate NMDA. Glutamate được công nhận là một chất truyền quan trọng trong các con đường truyền bệnh, và phân nhóm N-methyl-D-aspartate (NMDA) của thụ thể glutamate, đặc biệt, đã được liên quan đến việc điều trị đau thần kinh. Sự giải phóng quá mức glutamate tại các thụ thể NMDA trên các tế bào thần kinh sừng ở tủy sống dẫn đến tăng hoạt động và quá mẫn cảm của các thụ thể này (được coi là hyperalgesia), được cho là một đặc điểm không thể thiếu của đau thần kinh.
Dược lực học:
Ethopropazine, một phenothiazine và thuốc chống động kinh, được sử dụng trong điều trị bệnh Parkinson. Bằng cách cải thiện kiểm soát cơ bắp và giảm độ cứng, thuốc này cho phép các chuyển động bình thường hơn của cơ thể khi các triệu chứng bệnh giảm. Nó cũng được sử dụng để kiểm soát các phản ứng nghiêm trọng đối với một số loại thuốc như reserpin, phenothiazin, chlorprothixene, thiothixene, loxapine và haloperidol. Không giống như các thuốc đối kháng NMDA khác, ethopropazine - vì tác dụng kháng cholinergic của nó - phần lớn không có tác dụng phụ gây độc thần kinh. Ethopropazine cũng có tác dụng gây tê nhẹ và chống tê cục bộ.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluphenazine (fluphenazin).
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazin liều thấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén (fluphenazine hydroclorid): 1 mg; 2,5 mg; 5 mg; 10 mg.
Cồn thuốc: 2,5 mg/5 ml; dung dịch đậm đặc: 5 mg/ml.
Ống tiêm (fluphenazine hydroclorid trong nước pha tiêm): 2,5 mg/ml; 10 mg/ml.
Ống tiêm (fluphenazine decanoat trong dầu vừng): 50 mg/0,5 ml; 25 mg/ml; 100 mg/ml.
Ống tiêm (fluphenazine enanthat trong dầu vừng): 25 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Iron dextran (ferrous dextran, sắt dextran).
Loại thuốc
Thuốc điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm sắt dextran phân tử lượng thấp (tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch): 100 mg/2 ml.
Thuốc tiêm sắt dextran phân tử lượng cao (tiêm tĩnh mạch): 50 mg/1 ml, 100 mg/2 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fludarabine (fludarabin phosphate).
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư loại chống chuyển hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 50 mg bột đông khô để pha với nước cất tiêm thành dung dịch 25 mg/ml.
Lọ hoặc ống tiêm 2 ml dung dịch 25 mg/ml.
Sản phẩm liên quan







