Chlorotrianisene
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một estrogen tổng hợp mạnh mẽ, không steroid. [PubChem]
Dược động học:
Clorotrianisene liên kết với thụ thể estrogen trên các tế bào mang thụ thể estrogen khác nhau. Các tế bào đích bao gồm các tế bào trong đường sinh sản nữ, tuyến vú, vùng dưới đồi và tuyến yên. Estrogen làm tăng tổng hợp gan của globulin gắn hormone giới tính (SHBG), globulin gắn với tuyến giáp (TBG) và các protein huyết thanh khác và ức chế hormone kích thích nang trứng (FSH) từ tuyến yên trước.
Dược lực học:
Clorotrianisene là một estrogen tổng hợp không steroid. Sau khi mãn kinh, khi cơ thể không còn sản xuất estrogen, chlorotrianisene được sử dụng như một sự thay thế đơn giản của estrogen. Nội mạc tử cung kích thích estrogen có thể chảy máu trong vòng 48-72 giờ sau khi ngừng điều trị estrogen. Nghịch lý thay, liệu pháp estrogen kéo dài có thể gây ra co rút nội mạc tử cung và tăng kích thước của nội mạc tử cung. Estrogen có tác dụng đồng hóa yếu và có thể gây ứ natri với tình trạng ứ nước và phù nề liên quan. Estrogen cũng có thể làm giảm nồng độ cholesterol trong máu và phospholipid tăng cao. Estrogen ảnh hưởng đến xương bằng cách tăng lắng đọng canxi và tăng tốc độ đóng cửa biểu mô, sau kích thích tăng trưởng ban đầu. Trong giai đoạn tiền điều trị hoặc không điều hòa của chu kỳ kinh nguyệt, estrogen là yếu tố quyết định chính trong sự khởi đầu của kinh nguyệt. Sự suy giảm hoạt động estrogen vào cuối chu kỳ kinh nguyệt cũng có thể gây ra kinh nguyệt; tuy nhiên, việc ngừng tiết progesterone là yếu tố quan trọng nhất trong giai đoạn rụng trứng trưởng thành của chu kỳ kinh nguyệt. Lợi ích thu được từ liệu pháp estrogen trong việc ngăn ngừa căng tức vú sau sinh phải được cân nhắc cẩn thận trước nguy cơ gia tăng nguy cơ mắc bệnh huyết khối tắc nghẽn liên quan đến việc sử dụng liều lớn estrogen.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Chất đối kháng hormone giải phóng gonadotropin - chất đối kháng GnRH.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột và dung môi để pha dung dịch tiêm: 0,25 mg, 3 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pirfenidone
Loại thuốc
Thuốc an thần gây ngủ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang, viên nén: 267 mg; 801 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Domperidone (Domperidon)
Loại thuốc
Thuốc chống nôn/thuốc đối kháng dopamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 10 mg.
- Hỗn dịch uống: 30 mg/30 ml.
- Thuốc đạn: 30 mg.
- Ống tiêm: 10 mg/2 ml.
- Cốm sủi: 10 mg/gói.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diosmine (Diosmin)
Loại thuốc
Thuốc hỗ trợ tim mạch
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim chứa phân đoạn flavonoid vi hạt tinh chế (MPFF), tương ứng với diosmine 90% và các flavonoid biểu thị bằng hesperidin 10% (diosmine 450 mg/hesperidine 50mg).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dihydroergotamine (Dihydroergotamin)
Loại thuốc
Chống đau nửa đầu/hủy giao cảm alpha (alpha - adrenolytic).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng muối mesylate hoặc tartrate.
Viên nén 1 mg, 5 mg.
Viên nén giải phóng kéo dài 2 mg.
Nang giải phóng kéo dài 2,5 mg, 5 mg.
Dung dịch uống 2 mg/ml.
Dung dịch xịt mũi định liều 4 mg/ml; 0,5 mg/1 lần xịt.
Dung dịch tiêm 1 mg/ml, 2 mg/ml.
Sản phẩm liên quan






