Cetrorelix
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Chất đối kháng hormone giải phóng gonadotropin - chất đối kháng GnRH.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột và dung môi để pha dung dịch tiêm: 0,25 mg, 3 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Sinh khả dụng tuyệt đối của cetrorelix sau khi tiêm dưới da khoảng 85%.
Phân bố
Phân bố vào dịch nang; nồng độ tương đương trong dịch nang và huyết tương vào ngày lấy noãn. Liên kết với protein huyết tương 86%. Thể tích phân bố (Vd) là 1,1 l/kg.
Chuyển hóa
Chuyển hóa bởi peptidase thành peptid nhỏ hơn.
Thải trừ
Độ thanh thải huyết tương toàn phần là 1,2 ml/phút.kg và thanh thải thận là 0,1 ml/phút.kg. Thời gian bán hủy cuối trung bình sau khi tiêm tĩnh mạch là khoảng 12 giờ và tiêm dưới da là khoảng 30 giờ, chứng minh hiệu quả của quá trình hấp thu ở chỗ tiêm.
Dược lực học:
Cetrorelix là chất đối vận hormone giải phóng hormone hướng hoàng thể (LHRH). LHRH gắn với thụ thể trên màng tế bào tuyến yên. Cetrorelix cạnh tranh với sự gắn LHRH nội sinh trên những thụ thể này. Do cách tác dụng này, cetrorelix kiểm soát sự tiết gonadotropin (LH và FSH).
Cetrorelix ức chế sự tiết LH và FSH từ tuyến yên phụ thuộc vào liều dùng. Khởi phát sự ức chế gần như tức thì và được duy trì bằng cách điều trị liên tục, không có tác dụng kích thích ban đầu.
Ở phụ nữ, cetrorelix làm chậm xuất hiện đỉnh LH và do đó chậm rụng trứng. Ở phụ nữ đang được điều trị kích thích buồng trứng, thời gian tác dụng của cetrorelix phụ thuộc liều dùng. Ở liều 0,25 mg mỗi lần tiêm, tiêm nhắc lại mỗi 24 giờ sẽ duy trì tác dụng của cetrorelix.
Ở động vật cũng như ở người, tác dụng đối vận hormone của cetrorelix được đảo ngược hoàn toàn sau khi ngưng điều trị.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Doxazosin
Loại thuốc
Thuốc ức chế thụ thể alpha1-adrenergic. Thuốc kháng alpha-adrenergic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 1 mg, 2 mg, 4 mg, 8 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethinylestradiol
Loại thuốc
Estrogen tổng hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 0,02 mg, 0,05 mg, 0,5 mg ethinylestradiol.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Didanosine (didanosin)
Loại thuốc
Thuốc kháng retrovirus nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nhai, kháng acid: 25, 50, 100, 150, 200 mg.
- Viên pha hỗn dịch: 25, 50, 100, 150 mg.
- Nang tác dụng kéo dài: 125, 200, 250, 400 mg.
- Bột thuốc pha uống, kháng acid: 100, 167, 250 mg.
- Bột thuốc pha uống cho trẻ em: Lọ 2 g, lọ 4 g.
Một loại thuốc ngăn chặn tế bào thần kinh adrenergic tương tự như tác dụng với guanethidine. Nó cũng đáng chú ý trong việc là chất nền cho enzyme cytochrom P-450 đa hình. Những người có một số isoforms nhất định của enzyme này không thể chuyển hóa đúng cách này và nhiều loại thuốc quan trọng khác trên lâm sàng. Chúng thường được gọi là có đa hình debrisoquin 4-hydroxylase. [PubChem]
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Anastrozole (anastrozol)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế aromatase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 1 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ergoloid mesylate
Loại thuốc
Hỗn hợp tác nhân trên thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên uống 1 mg.
Sản phẩm liên quan









