Thuốc Cadigrel 75mg Cadila ngăn ngừa huyết khối động mạch (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống đông máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Clopidogrel
Thương hiệu
Cadila - CADILA
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18500-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Cadigrel được sản xuất bởi Cadila Healthcare Ltd (Ấn Độ), chứa hoạt chất clopidogrel có tác dụng chống huyết khối.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Clopidogrel được sử dụng với liều 75 mg một lần mỗi ngày, kèm hoặc không kèm theo thức ăn.
Liều dùng
Người lớn và bệnh nhân cao tuổi
Liều khởi nạp ban đầu của clopidogrel là 300 mg cho các bệnh nhân đang có hội chứng mạch vành cấp.
Hội chứng mạch vành cấp không ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không sóng Q)
Clopidogrel được khởi đầu bằng một liều khởi nạp 300 mg và sau đó tiếp tục cho bệnh nhân sử dụng liều 75 mg một lần mỗi ngày (kết hợp với acetylsalicylic acid (ASA) 75 mg - 325 mg mỗi ngày). ASA liều cao có thể gây nguy cơ xuất huyết, do đó không nên sử dụng ASA ở liều vượt quá 100 mg. Thời gian điều trị tối ưu không được xác định, tuy nhiên các thử nghiệm lâm sàng cho thấy có thể sử dụng thuốc cho đến 12 tháng.
Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên
Liều khởi nạp của clopidogrel là 300 mg, sau đó là 75 mg một lần mỗi ngày, kết hợp với ASA và có thể kết hợp hoặc không kết hợp với thuốc chống huyết khối. Đối với các bệnh nhân trên 75 tuổi, không nên sử dụng liều khởi nạp cho bệnh nhân. Trị liệu kết hợp cần được khởi đầu sớm, ngay sau khi có triệu chứng và tiếp tục điều trị trong thời gian tối thiểu là 4 tuần.
Bệnh nhân suy thận
Kinh nghiệm sử dụng thuốc để điều trị ở các bệnh nhân suy thận rất hạn chế.
Bệnh nhân suy gan
Kinh nghiệm sử dụng để điều trị ở các bệnh nhân suy gan mức trung bình, có thể bị xuất huyết tạng là rất hạn chế.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sử dụng clopidogrel quá liều có thể dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu và biến chứng chảy máu.
Khi có chảy máu, cần phải có trị liệu thích hợp. Không có thuốc giải độc đối với hoạt tính của clopidogrel. Nếu cần phải điều chỉnh lại thời gian chảy máy kéo dài thì có thể truyền tiểu cầu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cadigrel, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng bất lợi xảy ra trong các nghiên cứu lâm sàng hoặc được báo cáo tự phát được trình bày trong bảng dưới đây. Tần suất xuất hiện được xác định như sau: Thường xảy ra (≥1/100 đến <1/10); ít khi xảy ra (≥1/1,000 đến <1/100); hiếm khi xảy ra (≥1/10,000 đến <1/1,000); rất hiếm khi xảy ra (<1/10,000). Đối với mỗi hệ cơ quan, các phản ứng bất lợi được trình bày theo mức độ trầm trọng giảm dần.
Rất thường gặp, 1/100 < ADR < 10/100
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, có thể gặp đau bụng, nôn, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón.
- Tim mạch: Đau ngực, phù mạch, tăng huyết áp.
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau mỏi người.
- Da: Ngứa, ban đỏ.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng cholesterol máu.
- Tiết niệu: Nhiễm khuẩn tiết niệu.
- Huyết học: Chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam.
- Gan: Bất thường chức năng gan.
- Cơ và xương: Đau khớp , đau lưng.
- Hô hấp: Khó thở, viêm mũi, viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp trên.
- Hội chứng giả cúm.
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/100
- Tim mạch: Rung nhĩ, suy tim, nhịp nhanh, ngất.
- Thần kinh: Sốt, mất ngủ, chóng mặt, lo âu.
- Da: Chàm.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng uric máu, goute.
- Tiêu hóa: Táo bón, chảy máu tiêu hóa, nôn.
- Tiết niệu: Viêm bàng quang.
- Huyết học: Thiếu máu, chảy máu.
- Thần kinh cơ xương: Chuột rút, đau dây thần kinh, yếu cơ.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, viêm kết mạc.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
- Các ADR này ít gặp nhưng trầm trọng, có thể đe dọa tính mạng: Suy gan cấp, mất bạch cầu hạt, dị ứng, phản vệ, phát ban, phù mạch, thiếu máu, tăng bilirubin máu, co thắt phế quản, hồng ban đa dạng nhiễm sắc, chảy máu màng phổi, viêm gan, viêm phổi kẽ, chảy máu nội sọ, hoại tử thiếu máu cục bộ, chảy máu nội nhãn, viêm tụy, hội chứng Stevens-Johnson, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, viêm mạch, giảm bạch cầu trung tính trầm trọng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.