![Thuốc Zapnex-5](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6997_63ab7e02a6.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6998_eb2dfb3f9b.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6999_61c51b3f55.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_7000_ef49625bb4.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_7001_8870666fb9.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_7003_5c85d293ad.jpg)
Thuốc Zapnex-5 DaviPharm điều trị tâm thần phân liệt (6 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Olanzapine
Thương hiệu
Davipharm - DAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27457-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Zapnex 5 mg được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú. Zapnex 5 mg chứa hoạt chất là olanzapin, thuộc nhóm thuốc chống loạn thần.
Cách dùng
Zapnex 5 mg được dùng đường uống, có thể uống trong bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn. Các bệnh nhân có biểu hiện buồn ngủ kéo dài có thể sử dụng liều hàng ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Liều dùng Zapnex 5 mg phải được hiệu chỉnh thận trọng trên từng bệnh nhân và sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều dùng nên được tăng dần và chia thành nhiều liều trong ngày khi khởi đầu điều trị để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn.
Người lớn
Tâm thần phân liệt:
Liều khởi đầu 5 - 10 mg. Thường uống 1 lần/ngày. Liều có thể tăng khoảng 5 mg/ngày trong vòng 5 - 7 ngày cho tới liều đích 10 mg/ngày. Hiệu chỉnh liều ở giai đoạn sau thường phải cách nhau khoảng dưới 7 ngày, tăng hoặc giảm 5 mg/ngày cho tới liều tối đa khuyến cáo 20 mg/ngày. Liều duy trì: 10 - 20 mg/ngày uống 1 lần.
Bệnh lưỡng cực (Đợt hưng cảm hoặc hỗn hợp):
Đơn trị liệu: Liều khởi đầu 10 - 15 mg/ngày uống 1 lần. Liều có thể tăng 5 mg/ngày cách nhau không dưới 24 giờ. Liều duy trì là 5 - 20 mg/ngày. Liều tối đa khuyến cáo 20 mg/ngày.
Liệu pháp phối hợp (với lithi hoặc valproat): Liều khởi đầu 10 - 15 mg/ngày, uống 1 lần. Liều dùng có thể dao động trong phạm vi: 5 - 20 mg/ngày.
Phòng ngừa tới phát rối loạn lưỡng cực: Khoảng liều 5 - 20 mg/ngày. Đối với bệnh nhân đã điều trị đợt hưng cảm bằng olanzapin, tiếp tục phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực với liều như vậy. Nếu xuất hiện hưng cảm, hỗn hợp hoặc đợt trầm cảm, nên tiếp tục điều trị với olanzapin (với liều được tối ưu hóa nếu cần thiết), đi kèm điều trị hỗ trợ triệu chứng cảm xúc, như chỉ định lâm sàng.
Trẻ em
Trẻ em < 13 tuổi: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả.
Trẻ từ 13 - 17 tuổi: Sử dụng olanzapm trên trẻ em phải thật thận trọng và dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa.
Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày uống 1 lần. Liều đích 10 mg/ngày. Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đa 20 mg/ngày.
Bệnh lưỡng cực: Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày uống 1 lần. Liều đích 10 mg/ngày. Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đa 20 mg/ngày.
Đối tượng khác
Người cao tuổi: Liều khởi đầu thấp (5 mg/ngày) không thường được chỉ định nhưng có thể cân nhắc sử dụng cho bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên khi tình trạng lâm sàng đảm bảo.
Suy thận và/hoặc suy gan: Liều khởi đầu thấp (5 mg) nên được cân nhắc ở những bệnh nhân này. Trong trường hợp suy gan trung bình (xơ gan, Child - Pugh nhóm A hoặc B), liều khởi đầu nên là 5 mg và chỉ tăng liều một cách thận trọng.
Người hút thuốc lá: Liều khởi đầu và khoảng liều thường không cần thay đổi ở người hút thuốc so với người không hút thuốc. Chuyển hóa của olanzapin có thể tăng ở người hút thuốc. Khuyến cáo theo dõi lâm sàng và có thể cân nhắc tăng liều olanzapin nếu cần thiết.
Khi có nhiều hơn 1 yếu tố có thể làm chậm chuyển hóa (nữ giới, người cao tuổi, không hút thuốc), nên cân nhắc giảm liều khởi đầu. Nên cẩn thận khi tăng liều trên những bệnh nhân này.
Ngừng dùng thuốc: Nên cân nhắc giảm liều từ từ khi ngừng olanzapin.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng rất thường gặp khi quá liều (tỷ lệ > 10%) bao gồm nhanh nhịp tim, kích động/hung hăng, loạn vận ngôn, nhiều triệu chứng ngoại tháp và giảm mức độ ý thức từ an thần đến hôn mê.
Các di chứng đáng kể của quá liều bao gồm mê sảng, co giật, hôn mê, có thể có hội chứng an thần kinh ác tính, suy hô hấp, sặc, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, loạn nhịp tim (< 2% các ca quá liều), và ngưng tim phổi. Đã có báo cáo tử vong với quá liều olanzapin cấp tính thấp như 450 mg, nhưng cũng có những ca sống sót sau khi quá liều cấp tính khoảng 2 g olanzapin đường uống.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho olanzapin. Không khuyến cáo kích thích gây nôn, có thể áp dụng những biện pháp điều trị quá liều chuẩn (như rửa dạ dày, dùng than hoạt tính). Sử dụng đồng thời than hoạt tính cho thấy làm giảm sinh khả dụng của olanzapin 50 - 60%.
Nên điều trị triệu chứng và theo dõi dấu hiệu sống dựa trên tình trạng lâm sàng, bao gồm điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn và hỗ trợ chức năng hô hấp. Không dùng epinephrin, dopamin hoặc các thuốc cường giao cảm chủ vận beta, vì kích thích beta có thể làm nặng hơn tình trạng hạ huyết áp. Cần theo dõi tim mạch để phát hiện rối loạn nhịp tim có thể có. Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận cho đến khi hồi phục.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Zapnex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân. Tăng nồng độ cholesterol, tăng nồng độ glucose, tăng nồng độ triglycerid, glucose niệu, tăng cảm giác ngon miệng.
-
Thần kinh: Buồn ngủ. Chóng mặt, chứng ngồi nằm không yên, Parkinson, rối loạn vận động.
-
Máu và hệ bạch huyết: Hạ huyết áp tư thế. Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
-
Xét nghiệm: Tăng nồng độ prolactin huyết tương.
-
Tiêu hóa: Tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng.
-
Gan mật: Tăng aminotransferase gan (ALT, AST) thoáng qua, không triệu chứng, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.
-
Da và các mô dưới da: Phát ban.
-
Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
-
Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương ở nam giới. Giảm ham muốn tình dục ở cả nam và nữ giới.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, nhịp chậm, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, tăng nhạy cảm với ánh sáng, động kinh.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Viêm tụy, hội chứng an thần kinh ác tính (tăng thân nhiệt, co cứng cơ, thay đổi trạng thái tâm trí kèm theo rối loạn hệ thần kinh tự quản: Nhịp tim và huyết áp không ổn định).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng thuốc trong trường hợp xuất hiện các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính. Điều trị hỗ trợ tích cực và theo dõi chặt bệnh nhân. Cẩn thận trọng khi sử dụng lại olanzapin cho bệnh nhân sau khi xuất hiện hội chứng an thần kinh ác tính: Nên lựa chọn các thuốc ít gây hội chứng này hơn và cần tăng liều từ từ cho bệnh nhân.
Ngừng thuốc hoặc giảm liều olanzapin nếu xuất hiện loạn động muộn trong quá trình sử dụng thuốc.
Giảm liều hoặc dùng thuốc 1 lần/ngày lúc đi ngủ nếu xuất hiện buồn ngủ trong quá trình sử dụng olanzapin.
Sử dụng các biện pháp điều trị dùng thuốc hoặc không dùng thuốc để điều chỉnh rối loạn lipid huyết nếu xuất hiện trong quá trình điều trị bằng olanzapin. Có thể cân nhắc sử dụng thay thế bằng các thuốc an thần kinh khác ít gây ảnh hưởng trên chuyển hóa lipid như risperidon, ziprasidon hoặc aripiprazol.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Silybean-Comp United hỗ trợ điều trị bệnh gan mãn tính, gan nhiễm mỡ (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006709_silybean_200mg_6x10_5768_63db_large_f70d2124ef.jpg)
![Viên nén Lisinopril Stella 10mg điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004475_lisinopril_10_8257_61df_large_5efd8a5c94.jpg)
![Dầu gội Dezor Hoe Pharmaceuticals điều trị viêm da tiết bã, gàu nặng ở da đầu (120ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002382_dezor_120ml_1678_5c88_large_1718a298d0.png)
![Thuốc Amlodac 5 Cadila điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029651_amlodac_5mg_cadila_10x10_4885_607d_large_5cb468f587.jpg)
![Viên nén Myonal 50mg Eisai cải thiện tăng trương lực cơ và điều trị liệt cứng (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1451_bdfe670653.jpg)
![Thuốc Remebentin Remedica điều trị đau do bệnh thần kinh và động kinh (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018446_remebentin_100mg_remedica_5x10_1377_6126_large_c796aa3148.jpg)
![Thuốc Rostor 5mg Pymepharco điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00502266_c69574b373.jpg)
![Thuốc Triamgol 4Mg Hadiphar điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm da cơ toàn thân (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/857_16d9ddc3f4.jpg)
Tin tức
![Hóc xương cá có tự khỏi không? Xương cá có tự tan không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoc_xuong_ca_co_tu_khoi_khong_xuong_ca_co_tu_tan_khong_4_33df96e54d.jpg)
![Sữa Peptamen Junior có tốt không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sua_peptamen_junior_co_tot_khong_e_BECH_1659976445_64fe783af3.jpg)
![Cách tính calo trong thức ăn để tăng cân](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_tinh_calo_trong_thuc_an_de_tang_can_f_R_Iqs_1655108751_c043239840.jpg)
![Độn cằm bao lâu thì đẹp? Cách chăm sóc sau khi độn cằm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/don_cam_bao_lau_thi_dep_cach_cham_soc_sau_khi_don_cam_o_LAUT_1674872007_c82ff3a337.jpg)
![Những triệu chứng nhiễm vi khuẩn HP trong dạ dày đáng báo động](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_trieu_chung_nhiem_vi_khuan_hp_trong_da_day_dang_bao_dong_2b60641ecd.jpg)
![Ăn đậu xanh có tác dụng gì với sức khỏe con người?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_dau_xanh_co_tac_dung_gi_voi_suc_khoe_con_nguoi_GA_Ltu_1663404684_bfd0ec360b.jpg)
![Hỏi đáp: Hàn răng có đau không? Một số lưu ý khi hàn răng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_dap_han_rang_co_dau_khong_mot_so_luu_y_khi_han_rang_xe_Yer_1667268145_afd9b3810b.jpg)
![Tìm hiểu về thuốc làm giảm HbA1c ở bệnh nhân đái tháo đường](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_thong_tin_ban_can_biet_ve_cac_thuoc_lam_giam_hb_a1c_3_c55db41f4f.jpg)
![Cách bổ sung chất dinh dưỡng cần thiết cho một cơ thể khỏe mạnh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bo_sung_chat_dinh_duong_can_thiet_cho_mot_co_the_khoe_manh_1_Cropped_1fc14f9011.jpg)
![Trẻ sơ sinh đi phân su lỏng có bình thường không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tre_so_sinh_di_phan_su_long_co_binh_thuong_khong_mot_so_van_de_ve_phan_su_tre_so_sinh_ma_me_can_biet_0_be6c6acb03.jpg)
![Cách ăn táo đỏ khô giảm cân tốt cho sức khỏe](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_an_tao_do_kho_giam_can_tot_cho_suc_khoe_vj_QLB_1671798962_733d6311bf.jpg)
![Giải phẫu bệnh là gì? Các xét nghiệm giải phẫu bệnh thường gặp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_phau_benh_co_vai_tro_gi_8bd367d1df.jpg)