





Thuốc Hafenthyl 145mg Hasan điều trị rối loạn lipoprotein huyết (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị mỡ máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Fenofibrate
Thương hiệu
Hasan - CTY TNHH HASAN - DERMAPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-25971-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Hafenthyl 145mg là sản phẩm của Công ty TNHH Hasan - Dermapharm, thành phần chính là fenofibrat.
Thuốc dùng để điều trị rối loạn lipoprotein huyết các typ IIa, IIb, III, IV và V ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác. Chế độ ăn kiêng vẫn phải duy trì trong thời gian dùng thuốc.
Hafenthyl 145mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hộp 03 vỉ hoặc 10 vỉ X 10 viên nén. Mỗi viên nén chứa 145mg fenofibrat.
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống. Thời điểm sử dụng có thể vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, trong bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn.
Nên nuốt cả viên với một cốc nước.
Liều dùng
Người lớn
Uống 145mg fenofibrat/lần/ngày.
Bệnh nhân đang sử dụng viên nang fenofibrat 200mg (vi hạt) hoặc viên nén bao phim fenofibrat 160mg có thể chuyển sang điều trị bằng viên nén bao phim Hafenthyl 145mg 1 viên/ngày mà không cần chỉnh liều.
Trẻ em
Chống chỉ định dạng phân liều 145 mg.
Bệnh nhân suy thận
Giảm liều ở những bệnh nhân suy thận (eGFR từ 30-59 ml/phút/1,73m2).
Khuyến cáo sử dụng các dạng viên có hàm lượng thấp cho các bệnh nhân này (100mg hoặc 67mg fenofibrat).
Bệnh nhân cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Chưa có báo cáo nào liên quan đến tình trạng quá liều.
Cách xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên điều trị triệu chứng và thực hiện các biện pháp hỗ trợ trong các trường hợp quá liều. Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp
- Rối loạn dạ dày-ruột;
- Chán ăn;
- Chướng vùng thượng vị;
- Đau bụng;
- Tiêu chảy;
- Buồn nôn;
- Táo bón;
- Nổi ban, mề đay, ngứa, ban không đặc hiệu;
- Có phản ứng nhạy cảm với ánh sáng;
- Tăng transaminase huyết thanh;
- Nhược cơ hoặc đau cơ (nguy cơ đặc biệt ở bệnh nhân suy thận).
Hiếm gặp
- Tăng cân;
- Chóng mặt;
- Đau đầu;
- Mệt mỏi;
- Buồn ngủ;
- Suy thận;
- Tăng creatinin huyết thanh (không liên quan đến suy thận);
- Rối loạn chức năng cương dương, giảm tinh trùng, ứ mật.
Rất hiếm
- Hạ đường huyết;
- Thiếu máu;
- Giảm bạch cầu;
- Giảm tiểu cầu;
- Rụng tóc hội chứng Stevens-Johnson;
- Hoại tử biểu bì;
- Sỏi mật;
- Rối loạn hô hấp, viêm mũi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











