
Thuốc Hasanflon 500mg Hasan hỗ trợ điều trị suy tĩnh mạch bạch huyết, cơn trĩ cấp (2 vỉ x 15 viên)
Danh mục
Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 15 Viên
Thành phần
Diosmin, Hesperidin
Thương hiệu
Hasan - HASAN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-17236-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Hasanflon 500 mg của công ty TNHH liên doanh Hasan – Dermapharm, thành phần chính diosmin và hesperidin, là thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết (nặng chân, đau chân, chân khó chịu vào buổi sáng sớm); các triệu chứng chức năng liên quan đến cơn trĩ cấp.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống trong các bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn (≥ 18 tuổi)
Điều trị suy tĩnh mạch: 2 viên/ngày, uống 1 viên vào buổi trưa và 1 viên vào buổi tối.
Điều trị cơn trĩ cấp: 6 viên/ngày trong 4 ngày đầu, sau đó sử dụng 4 viên/ngày trong 3 ngày tiếp theo.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều, có thể tăng mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn khi sử dụng quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Hasanflon 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) và không rõ tần suất (không đánh giá được tần suất từ các dữ liệu sẵn có).
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000)
-
Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, khó chịu.
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa.
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)
- Tiêu hóa: Viêm ruột kết.
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000)
- Da và mô dưới da: Ban da, ngứa, mày đay.
Không rõ tần suất
- Tiêu hóa: Đau bụng.
-
Phù mặt, môi, mí mắt, phù Quincke.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Kiểm tra tình trạng người bệnh và điều trị thích hợp nếu cần.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











