
Viên nang cứng Nizastric 150mg Medisun điều trị loét dạ dày – tá tràng (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Nizatidine
Thương hiệu
Medisun - CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM MEDISUN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-22927-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Nizastric 150 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun, có thành phần chính là nizatidin 150 mg. Thuốc được chỉ định điều trị loét dạ dày – tá tràng, loét dạ dày lành tính hoặc do dùng NSAID, điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã lành, trào ngược dạ dày - thực quản.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
-
Loét dạ dày – tá tràng: 2 viên/lần/ngày vào buổi tối, trong 4 – 8 tuần.
-
Loét dạ dày lành tính: 2 viên/lần/ngày vào buổi tối, trong 4 – 8 tuần.
-
Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã lành: 1 viên/lần/ngày vào buổi tối.
-
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: 1 – 2 viên/lần x 2 lần/ngày trong 12 tuần.
-
Loét dạ dày và/hoặc tá tràng do dùng đồng thời thuốc nhóm NSAID: 2 viên/lần/ngày vào buổi tối hoặc 1 viên/lần x 2 lần/ngày (vào buổi sáng và tối).
Bệnh nhân suy thận vừa:
-
Loét dạ dày – tá tràng: 1 viên/lần/ngày vào buổi tối.
-
Loét dạ dày lành tính: 1 viên/lần/ngày vào buổi tối.
-
Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã lành: 1 viên/lần/ngày, uống cách ngày.
-
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
-
Loét dạ dày và/hoặc tá tràng do dùng đồng thời thuốc nhóm NSAID: 1 viên/lần/ngày vào buổi tối.
Bệnh nhân suy thận nặng:
-
Loét dạ dày – tá tràng: 1 viên/lần/ngày, uống cách ngày.
-
Loét dạ dày lành tính: 1 viên/lần/ngày, uống cách ngày.
-
Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã lành: 1 viên/lần/ngày, uống cách 3 ngày.
-
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: 1 viên/lần/ngày, uống cách ngày hoặc mỗi ngày.
-
Loét dạ dày và/hoặc tá tràng do dùng đồng thời thuốc nhóm NSAID: 1 viên/lần/ngày, uống cách ngày.
Trẻ em:
Không sử dụng cho đối tượng này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thông tin về độc tính cấp của nizatidin còn hạn chế. Chưa biết liều gây chết cấp của nizatidin ở người.
In vivo, quá liều nizatidin có triệu chứng cholinergic gồm: Chảy nước mắt, tiết nước bọt, nôn, co đồng tử, tiêu chảy.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Giảm hấp thu bằng gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Nizastric 150, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Da: Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy.
-
Hô hấp: Ho, chảy nước mũi, viêm họng, viêm xoang.
-
Cơ xương khớp: Đau lưng, đau ngực.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Da: Mày đay.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nôn.
-
Toàn thân: Sốt, nhiễm khuẩn, tăng acid uric máu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Da: Hồng ban đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
-
Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu.
-
Tim mạch: Loạn nhịp (nhịp tim nhanh hoặc chậm), hạ huyết áp tư thế, block nhĩ – thất, ngất.
-
Quá mẫn: Sốc phản vệ, phù mạch, phù thanh quản, co thắt phế quản, viêm mạch.
-
Gan: Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng men gan.
-
Tâm thần: Bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu.
-
Nội tiết: Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở đàn ông.
-
Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











