Thuốc Bilazin 20 Stella điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Bilastine
Thương hiệu
Stella Pharm - CÔNG TY TNHH LD STELLAPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD3-94-20
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Bilazin 20 là sản phẩm của Stella Pharm, thành phần chính Bilastine. Đây là thuốc dùng để điều trị triệu chứng trong trường hợp viêm mũi dị ứng và mày đay.
Cách dùng
Bilazin 20 được dùng bằng đường ống. Sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
Liều dùng 20 mg (1 viên) x 1 lần/ngày để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (thường xuyên hoặc theo mùa) và mày đay.
Cần uống thuốc vào thời điểm 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau ăn. Nên uống toàn bộ liều trong 1 lần duy nhất trong ngày.
Liều dùng trong trường hợp điều trị:
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều trên người cao tuổi, chưa có nhiều bằng chứng về việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân trên 65 tuổi.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Thông tin về độ an toàn và hiệu quả của bilastine trên trẻ em dưới 12 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan: Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan. Do bilastine không chuyển hóa qua gan mà chủ yếu thải trừ qua thận, tình trạng suy gan có thể không làm nồng độ thuốc trong mẫu vượt quá giới hạn an toàn. Do đó, không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan.
Độ dài đợt điều trị: Trong điều trị viêm mũi dị ứng, việc điều trị chỉ giới hạn trong khoảng thời gian có tiếp xúc với yếu tố dị nguyên. Cụ thể là, trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, có thể ngừng thuốc khi hết triệu chứng và sử dụng lại khi triệu chứng xuất hiện trở lại. Trong điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm, nên sử dụng thuốc liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên. Trong điều trị mày đay, thời gian điều trị phụ thuộc vào đọng mày đay, thời gian và diễn biến của triệu chứng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thông tin liên quan đến các trường hợp quá liều cấp của bilastine mới chỉ giới hạn trong các kết quả thử nghiệm lâm sàng trong giai đoạn phát triển thuốc. Sau khi dùng bilastine với liều cao gấp 10 đến 11 lần liều điều trị (220mg (liều đơn); hoặc 200 mg/ngày trong 7 ngày), tần suất xuất hiện phản ứng không mong muốn trên người tình nguyện cao gấp 2 lần so với giả được. Tác dụng không mong muốn được ghi nhận nhiều nhất là chóng mặt, nhức đầu và buồn nôn. Không ghi nhận phản ứng bất lợi nghiêm trọng nào cũng như sự kéo dài đáng kể khoảng QT trên điện tâm đồ.
Một nghiên cứu chéo thông qua thông số QT/QT hiệu chỉnh đã được tiến hành trên 30 người tình nguyện khỏe mạnh nhằm đánh giá tác động của bilastine liều lặp lại (100 mg x 4 ngày) lên sự tái phân cực tâm thất. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng chế độ dùng nêu trên không làm kéo dài đáng kể giá trị QT hiệu chỉnh.
Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu cho bilastine.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Bilazin 20, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Trong các thử nghiệm lâm sàng, số lượng tác dụng không mong muốn gặp phải ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng hoặc mày đay nguyên phát mạn tính được điều trị bằng bilastine 20mg tương tự với số lượng ghi nhận trên bệnh nhân sử dụng giả dược (12,7% so với 12,8%).
Các phản ứng bất lợi của thuốc (ADRs) thường ghi nhận được trên bệnh nhân sử dụng bilastine 20mg trong thử nghiệm lâm sàng pha II và pha III là đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt và mệt mỏi. Các phản ứng này xuất hiện với tần suất tương tự tần suất ghi nhận được trên bệnh nhân sử dụng giả dược.
Các phản ứng bất lợi ít nhất có thể liên quan đến bilastine và được báo cáo trong hơn 0,1% bệnh nhân dùng bilastine 20mg trong giai đoạn phát triển lâm sàng của thuốc được phân loại dưới đây.
Tần suất được ghi nhận như sau:
- Rất phổ biến (≥ 1/10).
- Phổ biến (≥ 1/100 và < 1/10).
- Không phổ biến (≥ 1/1.000 và < 1/100).
- Hiếm gặp (≥ 1/10.000 và < 11.000).
- Rất hiếm gặp (< 1/10.000).
- Không rõ (không thể ước tính được từ các dữ liệu hiện có).
Các phản ứng hiếm gặp, rất hiếm gặp và không rõ không được ghi vào bảng.
Hệ cơ quan/Tần suất | Phản ứng bất lợi | Bilastine 20 mg N = 1697 | Tất cả các liều bilastine N = 2525 | Giả dược N = 1362 |
---|---|---|---|---|
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | ||||
Không phổ biến | Herpes miệng | 2 (0.12%) | 2 (0.08%) | 0 (0.0%) |
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng | ||||
Không phổ biến | Tăng cảm giác thèm ăn | 10 (0.59%) | 11 (0.44%) | 7 (0.51%) |
Rối loạn tâm lý | ||||
Không phổ biến | Lo lắng | 6 (0.35%) | 8 (0.32%) | 0 (0.0%) |
Mất ngủ | 2 (0.12%) | 4 (0.16%) | 0 (0.0%) | |
Rối loạn ốc tai, tiền đình | ||||
Không phổ biến | Ù tai | 2 (0.12%) | 2 (0.08%) | 0 (0.0%) |
Chóng mặt | 3 (0.18%) | 3 (0.12%) | 0 (0.0%) | |
Rối loạn nhịp tim | ||||
Không phổ biến | Block nhánh phải | 4 (0.24%) | 5 (0.20%) | 3 (0.22%) |
Rối loạn nhịp xoang | 5 (0.30%) | 5 (0.20%) | 1 (0.07%) | |
Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ | 9 (0.53%) | 10 (0.40%) | 5 (0.37%) | |
Bất thường khác trên điện tâm đồ | 7 (0.410%) | 11 (0.44%) | 2 (0.15%) | |
Rối loạn hệ thần kinh | ||||
Phổ biến | Buồn ngủ | 52 (3.06%) | 82 (3.25%) | 39 (2.86%) |
Đau đầu | 68 (4.01%) | 90 (3.56%) | 46 (3.38%) | |
Không phổ biến | Hoa mắt, chóng mặt | 14 (0.83%) | 23 (0.91%) | 8 (0.59%) |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | ||||
Không phổ biến | Khó thở | 2 (0.12%) | 2 (0.08%) | 0 (0.0%) |
Khó chịu ở mũi | 2 (0.12%) | 2 (0.08%) | 0 (0.0%) | |
Khô mũi | 3 (0.18%) | 6 (0.24%) | 4 (0.29%) | |
Rối loạn tiêu hoá | ||||
Không phổ biến | Đau bụng trên | 11 (0.65%) | 14 (0.55%) | 6 (0.44%) |
Đau bụng | 5 (0.30%) | 5 (0.20%) | 4 (0.29%) | |
Buồn nôn | 7 (0.41%) | 10 (0.40%) | 14 (1.03%) | |
Kích ứng dạ dày | 3 (0.18%) | 4 (0.16%) | 0 (0.0%) | |
Tiêu chảy | 4 (0.24%) | 6 (0.24%) | 3 (0.22%) | |
Khô miệng | 2 (0.12%) | 6 (0.24%) | 5(0.37%) | |
Khó tiêu | 2 (0.12%) | 4 (0.16%) | 4 (0.29%) | |
Viêm dạ dày | 4 (0.24%) | 4 (0.16%) | 0 (0.0%) | |
Rối loạn da và mô mềm | ||||
Không phổ biến | Mẩn ngứa | 2 (0.12%) | 4 (0.16%) | 2 (0.15%) |
Rối loạn chung | ||||
Không phổ biến | Mệt mỏi | 14 (0.83%) | 19 (0.75%) | 18 (1.32%) |
Khát | 3 (0.18%) | 4 (0.16%) | 1 (0.07%) | |
Tăng tình trạng mệt mỏi sẵn có | 2 (0.12%) | 2 (0.08%) | 1 (0.07%) | |
Sốt | 2 (0.12%) | 3 (0.12%) | 1 (0.07%) | |
Suy nhược | 3 (0.18%) | 4 (0.16%) | 5 (0.37%) | |
Các chỉ số xét nghiệm | ||||
Không phổ biến | Tăng gamma - glutanyltransferase | 7 (0.41%) | 8 (0.32%) | 2 (0.15%) |
Tăng alanine aminotransferase | 5 (0.30%) | 5 (0.20%) | 3 (0.22%) | |
Tăng aspartate aminotransferase | 3 (0.18%) | 3 (0.12%) | 3 (0.22%) | |
Tăng nồng độ creatinine trong máu | 2 (0.12%) | 2 (0.08%) | 0 (0.0%) | |
Tăng nồng độ triglyceride trong máu | 2 (0.12%) | 2 (0.08%) | 3 (0.22%) | |
Tăng cân | 8 (0.47%) | 12 (0.48%) | 2 (0.1%) |
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi xảy ra ADR với các biểu hiện trên, có thể xử trí như các trường hợp của triệu chứng quá liều (xem mục Quá liều và cách xử trí).